Chương 1: Số tự nhiên - SBT

Bình chọn:
4.7 trên 105 phiếu
Bài 81 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Không tính giá trị biểu thức, hãy giải thích tại sao mỗi biểu thức sau chia hết cho 9? a) P = 81 + 108 + 918 b) M = 12. 585 + 13.63.333+14. 378 225 + 18. 5 142 312; c) N = 11+22+33+…+99 + 2 021. 60 021.

Xem lời giải

Bài 82 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm các số tự nhiên a,b sao cho: a) a26b chia hết cho cả 2,3,5 và 9; b) 123. a + 9 873.b = 2 227 691.

Xem lời giải

Bài 83 trang 27 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

a) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số chia cho 3 dư 1? b) Có bao nhiêu số tự nhiên có ba chữ số chia cho 9 dư 2? c) Có bao nhiêu số tự nhiên có hai chữ số ab sao cho ab+ba chia hết cho 9?

Xem lời giải

Bài 84 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Bạn Minh chơi trò phi tiêu với ba cái tiêu. Lần thứ nhấ, bạn Minh phi 2 tiêu vào vùng Q và 1 tiêu vào vùng R thì được 12 điểm. Lần thứ 2, bạn Minh phi 2 tiêu vào vùng P và 1 tiêu vào vùng R thì được 18 điểm. Lần thứ ba, bạn Minh phi trúng mỗi vùng 1 tiêu . Hỏi số điểm lần thứ ba của bạn Minh có chia hết cho cả 3 và 5 không? Tại sao?

Xem lời giải

Bài 85 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Cho a là số tự nhiên có 2 004 chữ số và chia hết cho 9. Gọi b là tổng các chữ số của a; c là tổng các chữ số của b và d là tổng các chữ số của c. Tính d.

Xem lời giải

Bài 86 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Viết liên tiếp các chữ số tự nhiên từ 10 đến 99 liền nhau ta được một số tự nhiên. Hỏi số đó có chia hết cho 9 hay không? Vì sao?

Xem lời giải

Bài 87 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Không thực hiện phép tính, hãy giải thích tại sao phép nhân sau là sai: 7 654. 658 = 5 136 332.

Xem lời giải

Bài 88 trang 28 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Một công ty có 9 conteno hàng với khối lượng hàng mỗi conteno là: 193 tạ, 239 tạ, 277 tạ, 297 tạ, 316 tạ, 321 tạ, 329 tạ, 346 tạ, 355 tạ. Trong 6 tháng đầu năm, công ty đó đã xuất khẩu 8 conteno hàng, trong đó lượng hàng xuất khấu của Qúy II gấp 8 lần Qúy I. Conteno hàng còn lại có khối lượng bằng bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 89 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Cho các số 3, 13, 17, 18, 25, 39, 41. Trong các số đó: a) Số nào là số nguyên tố? Vì sao? b) Số nào là hợp số? Vì sao?

Xem lời giải

Bài 90 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

a) Tìm các ước nguyên tố của các số sau: 12, 36, 43. b) Tìm các ước không phải là số nguyên tố của các số sau:21, 35, 47.

Xem lời giải

Bài 91 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Hai bạn Ân, và Huệ tranh luận tính đúng, sai của các phát biểu sau: a) Có ba số lẻ liên tiếp đều là số nguyên tố; b) Có hai số nguyên tố mà tổng của chúng là số lẻ; c) Mọi số nguyên tố đều là số lẻ; d) Tổng của hai số nguyên tố bất kì là một số chẵn.

Xem lời giải

Bài 92 trang 29 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Ba số nguyên tố phân biệt có tổng là 106. Số lớn nhất trong ba số nguyên tố đó có thể lớn nhất bằng bao nhiêu?

Xem lời giải

Bài 93 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm số nguyên tố p thỏa mãn mỗi điều kiện sau: a) p + 1 cũng là số nguyên tố; b) p +2 và p+4 đều là số nguyên tố; c) p +2, p+6, p+14, p+18 đều là số nguyên tố.

Xem lời giải

Bài 94 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm số tự nhiên n sao cho: a) 7n là số nguyên tố; b) 3^n +18 là số nguyên tố

Xem lời giải

Bài 95 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Chứng tỏ rằng các tổng sau đây là hợp số: a)abcabc + 22; b)abcabc+ 39.

Xem lời giải

Bài 96 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Chứng tỏ rằng mọi ước nguyên tố của 2.3.4….2 020. 2 021 – 1 đều lớn hơn 2 021.

Xem lời giải

Bài 97 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm chữ số x để mỗi số sau là hợp số: a)2x; b) 7x

Xem lời giải

Bài 98 trang 30 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Tìm số tự nhiên a để trong 10 số tự nhiên sau: a+1; a+2;…; a+9; a+10 có nhiều số nguyên tố nhất?

Xem lời giải

Bài 99 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố: 16, 23, 120, 625.

Xem lời giải

Bài 100 trang 31 sách bài tập Toán 6 - Cánh diều

Thực hiện mỗi phép tính sau, rồi phân tích kết quả ra thừa số nguyên tố: a) 777:7 + 361:19^2 ; b) 3.5^2 – 3. 17 +4^3. 7.

Xem lời giải

Xem thêm

Bài viết được xem nhiều nhất