Bài 6 trang 223 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao.>
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a, cạnh SA = a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Một mặt phẳng đi qua CD cất các cạnh SA, SB lần lượt tại M, N. Đặt AM = x.
LG a
Tứ giác MNCD là hình gì ? Tính diện tích tứ giác MNCD theo a, x.
Lời giải chi tiết:
Do \(AB//CD,{\rm{ }}AB \subset \left( {SAB} \right),{\rm{ }}CD \subset \left( {MNCD} \right)\) nên hai mặt phẳng (SAB) và (MNCD) cắt nhau theo giao tuyến MN song song với AB và CD.
Mặt khác \(CD \bot \left( {SAD} \right) \Rightarrow CD \bot DM.\)
Vậy MNCD là hình thang vuông.
Vì MN//AB nên ta có \({{MN} \over {AB}} = {{SM} \over {SA}}.\)
Vây \(MN = {{AB.SM} \over {SA}} = {{aSM} \over a} = SM = a - x.\)
\({S_{MNCD}} = {1 \over 2}\left( {MN{\rm{ }} + {\rm{ }}CD} \right).DM\)
\(\eqalign{ & = {1 \over 2}\left( {a - {\rm{ }}x + a} \right)\sqrt {{a^2} + {x^2}} \cr & = {1 \over 2}\left( {2a - {\rm{ }}x} \right)\sqrt {{a^2} + {x^2}} . \cr} \)
LG b
Xác định giá trị của x để thể tích của hình chóp S.MNCD bằng \({2 \over 9}\) lần thể tích hình chóp S.ABCD.
Lời giải chi tiết:
\({S_{ABCD}} = {1 \over 3}{S_{ABCD}}.SA = {1 \over 3}{a^3}\)
\(= > {V_{S.ACD}}{\rm{ }} = {V_{S.ACB}} = {1 \over 6}{a^3}.\)
\({V_{S.MNCD}} = {V_{S.MNC}} + {V_{S.MCD}}.\)
Mặt khác
\({{{V_{S.MCN}}} \over {{V_{S.ACB}}}} = {{SM} \over {SA}}.{{SC} \over {SC}}.{{SN} \over {SB}} = {\left( {{{a - x} \over a}} \right)^2}\)
\(\Rightarrow {{{V_{S.MCN}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} = {1 \over 2}{\left( {{{a - x} \over a}} \right)^2}.\)
\({{{V_{S.MCD}}} \over {{V_{S.ACD}}}} = {{SM} \over {SA}}.{{SC} \over {SC}}.{{SD} \over {SD}}={{SM} \over {SA} }= {{a - x} \over a} \)
\(\Rightarrow {{{V_{S.MCD}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} = {{a - x} \over {2a}}.\)
\({{{V_{S.MNCD}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} = {{{V_{S.MCN}} + {V_{S.MCD}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} = {{{V_{S.MCN}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} + {{{V_{S.MCD}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} \)
\( = {1 \over 2}{\left( {{{a - x} \over a}} \right)^2} + {{a - x} \over {2a}}.\)
Từ đó ta có \({{{V_{S.MNCD}}} \over {{V_{S.ABCD}}}} = {2 \over 9} \Leftrightarrow {\rm{ }}9{x^2} - {\rm{ }}27ax + 14{a^2} = {\rm{ }}0\)
\(\Leftrightarrow \left[ \matrix{ x = {7 \over 3}a\text{ ( loại vì theo giả thiết x < a)}\hfill \cr x = {2 \over 3}a \hfill \cr} \right.\)
Loigiaihay.com
- Bài 7 trang 224 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao.
- Bài 8 trang 224 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao.
- Bài 9 trang 224 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao.
- Bài 10 trang 224 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao
- Bài 11 trang 224 Sách bài tập Hình học lớp 12 Nâng cao.
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao