Bài 4.5 trang 156 SBT đại số và giải tích 11>
Giải bài 4.5 trang 156 sách bài tập đại số và giải tích 11. Tính các giới hạn sau :...
Tính các giới hạn sau
LG a
\(\lim \left( {{n^2} + 2n - 5} \right)\)
Phương pháp giải:
Đặt lũy thừa bậc cao nhất của \(n\) ra làm nhân tử chung và sử dụng các giới hạn \(0\)
Lời giải chi tiết:
\(\lim \left( {{n^2} + 2n - 5} \right)\) \( = \lim {n^2}\left( {1 + \dfrac{2}{n} - \dfrac{5}{{{n^2}}}} \right)\) \( = + \infty \).
Vì \(\lim {n^2} = + \infty \) và \(\lim \left( {1 + \dfrac{2}{n} - \dfrac{5}{{{n^2}}}} \right) \) \(= 1 + 0 - 0 = 1>0\)
LG b
\(\lim \left( { - {n^3} - 3{n^2} - 2} \right)\)
Phương pháp giải:
Đặt lũy thừa bậc cao nhất của \(n\) ra làm nhân tử chung và sử dụng các giới hạn \(0\).
Lời giải chi tiết:
\(\lim \left( { - {n^3} - 3{n^2} - 2} \right)\) \( = \lim \left[ { - {n^3}\left( {1 + \dfrac{3}{n} + \dfrac{2}{{{n^3}}}} \right)} \right] = - \infty \)
Vì \(\lim \left( { - {n^3}} \right) = - \infty \) và \(\lim \left( {1 + \dfrac{3}{n} + \dfrac{2}{{{n^3}}}} \right)\) \( = 1 + 0 + 0 = 1 > 0\).
LG c
\(\lim \left[ {{4^n} + {{\left( { - 2} \right)}^n}} \right]\)
Phương pháp giải:
Đặt lũy thừa bậc cao nhất của \(n\) ra làm nhân tử chung và sử dụng các giới hạn \(0\).
Lời giải chi tiết:
\(\lim \left[ {{4^n} + {{\left( { - 2} \right)}^n}} \right]\) \( = \lim {4^n}\left[ {1 + {{\left( { - \dfrac{2}{4}} \right)}^n}} \right] = + \infty \).
Vì \(\lim {4^n} = + \infty \) và \(\lim \left[ {1 + {{\left( { - \dfrac{2}{4}} \right)}^n}} \right]\) \( = 1 + 0 = 1 > 0\).
Loigiaihay.com
- Bài tập trắc nghiệm trang 157, 158 SBT đại số và giải tích 11
- Bài 4.6 trang 157 SBT đại số và giải tích 11
- Bài 4.7 trang 157 SBT đại số và giải tích 11
- Bài 4.8 trang 157 SBT đại số và giải tích 11
- Bài 4.9 trang 157 SBT đại số và giải tích 11
>> Xem thêm