Giải toán 11, giải bài tập toán lớp 11 đầy đủ đại số và giải tích, hình học
Bài 2. Quy tắc tính đạo hàm
Lý thuyết Quy tắc tính đạo hàm>
Tổng hợp lí thuyết về Quy tắc tính đạo hàm đầy đủ, ngắn gọn dễ hiểu
1. Công thức
\((c)' = 0\) ( \(c\) là hằng số);
\((x^n)' = nx^{n-1}\) (\(n\in {\mathbb N}^*, x ∈\mathbb R\));
\((\sqrt x)' = \dfrac{1}{2\sqrt{x}}\) (\(x > 0\)).
2. Phép toán
\((u + v)' = u' + v' \);
\((u - v)' = u' - v'\) ;
\((uv)' = u'v + uv'\) ;
\((ku)' = ku'\) (\(k\) là hằng số);
\( \left ( \dfrac{u}{v} \right )^{^{'}}\) = \( \dfrac{u'v - uv'}{v^{2}}\) , ( \(v = v(x) ≠ 0\));
\( \left ( \dfrac{1}{v} \right )^{'}\) = \( \dfrac{-v'}{v^{2}}\) , ( \(v = v(x) ≠ 0\)).
3. Đạo hàm của hàm hợp
\[y_x' = y_u'.u_x'\]
Hệ quả: +) \(\left( {{u^n}} \right)' = n.{u^{n - 1}}.u'\);
+) \((\sqrt u)' = \dfrac{u'}{2\sqrt{u}}\).





