Giải vở bài tập toán lớp 3 tập 1, tập 2 Chương 4 : Các số đến 100 000

Bài 134 : Luyện tập


Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 59 VBT toán 3 bài 134 : Luyện tập tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết (theo mẫu) :

Viết số

Đọc số

32 047

Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy

 

Tám mươi sáu nghìn không trăm hai mươi lăm

70 003

 

89 109

 

 

Chín mươi bảy nghìn không trăm mười

Phương pháp giải:

Từ cách viết hoặc đọc số đã cho, em đọc hoặc viết số có năm chữ số tương ứng.

Lời giải chi tiết:

Viết số

Đọc số

32 047

Ba mươi hai nghìn không trăm bốn mươi bảy

86 025

Tám mươi sáu nghìn không trăm hai mươi lăm

70 003

Bảy mươi nghìn không trăm linh ba

89 109

Tám mươi chín nghìn một trăm linh chín

97 010

Chín mươi bảy nghìn không trăm mười

Bài 2

 Viết tiếp số thích hợp vào chỗ chấm :

a) 4396; 4397; … ; 4399; …; 4401

b) 34568; 34569; …; …; 34572; …

c) 99995; 99996; …; 99998; …; … 

Phương pháp giải:

 Đếm xuôi cách 1 đơn vị các số, bắt đầu từ số đầu tiên rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) 4396 ; 4397 ; 4398 ; 4399 ; 4400 ; 4401

b) 34568; 34569; 34570; 34571; 34572; 34573

c) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999 ; 100000

Bài 3

Tìm \(x\) ?

a) \(x + 2143 = 4465\)

b) \(x – 2143 = 4465\)

c) \(x : 2 = 2403\)

d) \(x \times 3 = 6963\) 

Phương pháp giải:

- Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ.

- Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân số chia.

- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

Lời giải chi tiết:

a) \(x + 2143 = 4465\)

                  \(x  = 4465 – 2143\)

                  \(x  = 2322\)

b) \(x – 2143 = 4465\)

               \(x = 4465 + 2143\)

               \(x = 6608\)

c) \(x : 2 = 2403\)

          \( x = 2403\times 2\)

          \( x = 4806\)

d) \(x \times 3 = 6963\)

            \(x = 6963 : 3\)

            \(x = 2321\)

Bài 4

Một ô tô chạy quãng đường dài 100km hết 10\(l\) xăng. Hỏi với cách chạy như thế, khi chạy hết 8\(l\) xăng thì ô tô đó đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét ? 

Phương pháp giải:

Tóm tắt :

10\(l\) : 100km

8\(l\)   : ...km ?

- Tìm 1\(l\) đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét.

- Tìm 8\(l\) đi được quãng đường dài bao nhiêu ki-lô-mét.

Lời giải chi tiết:

Một lít xăng thì ô tô chạy được quãng đường là:

                 100 : 10 = 10 (km)

8 lít xăng ô tô chạy được quãng đường là:

               10 x 8 = 80 (km)

                                 Đáp số : 80km.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 48 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 3 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 3 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 3 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.