Giải bài 2- Phần trắc nghiệm- trang 51 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống >
Tải vềHãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử. A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt. B. Món bánh chưng, bánh giầy trưyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức
Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên...
Đề bài
Hãy xác định các câu sau đây đúng hay sai về nội dung lịch sử.
A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
B. Món bánh chưng, bánh giầy trưyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hãng năm.
D. Tết Trung thu của cả Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi.
E. Tư tưởng gia trưởng phụ quyền của Nho giáo được truyền bá vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.
G. Từ thời Bắc thuộc, xuất hiện nhiều vị cao tăng nổi tiếng của nước ta đã sang kinh đô nhà Đường để giảng kinh cho vua Đường.
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào nội dung trang 78, 79 SGK
Lời giải chi tiết
- Câu đúng là: A, B, C, E, G
A. Tục ăn trầu, nhuộm răng đen đã trở thành tập quán truyền thống của người Việt.
B. Món bánh chưng, bánh giầy trưyền thống của người Việt thường được làm vào dịp lễ, tết để dàng cúng tổ tiên.
C. Tết Hàn thực từ Trung Quốc được du nhập Việt Nam đã trở thành tết Bánh trôi, bánh chay và được tổ chức vào 5 - 5 âm lịch hãng năm.
E. Tư tưởng gia trưởng phụ quyền của Nho giáo được truyền bá vào Việt Nam từ thời Bắc thuộc.
G. Từ thời Bắc thuộc, xuất hiện nhiều vị cao tăng nổi tiếng của nước ta đã sang kinh đô nhà Đường để giảng kinh cho vua Đường.
- Câu sai là: D
D. Tết Trung thu của cả Trung Quốc và Việt Nam đều là ngày Tết dành riêng cho thiếu nhi.
=> Sai vì Tết Trung thu tại Trung Quốc là Tết đoàn viên.
- Giải bài 1- Phần Tự luận- trang 51 sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 2- Phần Tự luận- trang 52 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 3- Phần Tự luận- trang 52 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 1 phần Trắc nghiệm trang 50,51 Sách bài tập Lịch sử và Địa lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Lịch Sử và Địa Lí lớp 6- KNTT - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Giải bài 8- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 6- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 5- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 8- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 7- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 6- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 5- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
- Giải bài 4- Phần Tự luận- trang 59 Sách bài tập Lịch sử và Địa Lí 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống