Bài 19 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao>
Giải bài tập Bài 19 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao
Cho đa giác đều \(A_1A_2…A_n\) nội tiếp trong đường tròn \((O ; R)\) và một điểm \(M\) thay đổi trên đường tròn đó. Chứng minh rằng:
LG a
\(\cos \widehat {MO{A_1}} + \cos \widehat {MO{A_2}}\) \(+ ... + \cos \widehat {MO{A_n}} = 0;\)
Lời giải chi tiết:
Theo định nghĩa của tích vô hướng ta có ( với mỗi \(i \in \left\{ {1,2,...,n} \right\}\)):
\(\overrightarrow {OM} .\overrightarrow {O{A_i}} = OM.O{A_i}.\cos \widehat {MO{A_i}}\)
\(= {R^2}\cos \widehat {MO{A_i}}.\)
Do đó
\(\cos \widehat {MO{A_1}} + \cos \widehat {MO{A_2}} \)\(+ ... + \cos \widehat {MO{A_n}} = \dfrac{1}{{{R^2}}}\overrightarrow {OM} .(\overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} + ... + \overrightarrow {O{A_n}} ).\)
Theo bài 7( chương I) thì \(\overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} + ... + \overrightarrow {O{A_n}} = \overrightarrow 0 \), nên :
\(\cos \widehat {MO{A_1}} + \cos \widehat {MO{A_2}}\)\( + ... + \cos \widehat {MO{A_n}} = 0\).
LG b
\(MA_1^2 + MA_2^2 + ... + MA_n^2\) có giá trị không đổi.
Lời giải chi tiết:
Ta có
\(\begin{array}{l}MA_1^2 + MA_2^2 + ... + MA_n^2 \\= {\overrightarrow {M{A_1}} ^2} + {\overrightarrow {M{A_2}} ^2} + ... + {\overrightarrow {M{A_n}} ^2}\\= {(\overrightarrow {O{A_1}} - \overrightarrow {OM} )^2} + {(\overrightarrow {O{A_2}} - \overrightarrow {OM} )^2} + ... + {(\overrightarrow {O{A_n}} - \overrightarrow {OM} )^2} \\ = OA_1^2 + OA_2^2 + ... + OA_n^2 + nO{M^2} - 2(\overrightarrow {O{A_1}} + \overrightarrow {O{A_2}} + ... + \overrightarrow {O{A_n}} ).\overrightarrow {OM} \\= {R^2} + {R^2} + ... + {R^2} + n{R^2} - 0 = 2n{R^2}.\\\end{array}\)
Loigiaihay.com
- Bài 20 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao
- Bài 21 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao
- Bài 22 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao
- Bài 23 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao
- Bài 24 trang 41 SBT Hình học 10 Nâng cao
>> Xem thêm