CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a khác 0)

Trắc nghiệm Xác định cặp giá trị (x;y) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Xác định cặp giá trị (x;y) là nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn

14 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Hệ phương trình  \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 3y = 3\\ - 4x - 5y = 9\end{array} \right.\)  nhận cặp số nào sau đây là nghiệm

  • A.

    $\left( { - 21;15} \right)$

  • B.

    $\left( {21; - 15} \right)$

  • C.

    $\left( {1;1} \right)$

  • D.

    $\left( {1; - 1} \right)$

Câu 2 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l} - mx + y =  - 2m\\x + {m^2}y = 9\end{array} \right..\) Tìm các giá trị của tham số \(m\) để hệ phương trình nhận cặp \(\left( {1;2} \right)\) làm nghiệm.

  • A.

    $m = 0$

  • B.

    $m = -1$

  • C.

    $m = -2$

  • D.

    $m = 3$

Câu 3 :

Cặp số \(\left( { - 2; - 3} \right)\) là nghiệm của hệ  phương trình nào sau đây?

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 3\\2x + y = 4\end{array} \right.\)

  • B.

    $\left\{ \begin{array}{l}2x - y =  - 1\\x - 3y = 8\end{array} \right.$

  • C.

    $\left\{ \begin{array}{l}2x - y =  - 1\\x - 3y = 7\end{array} \right.$          

  • D.

    $\left\{ \begin{array}{l}4x - 2y = 0\\x - 3y = 5\end{array} \right.$

Câu 4 :

Bằng cách tìm giao điểm của hai đường thẳng $d: - 2x + y = 3$ và $d':x + y = 5$ ta tìm được nghiệm của hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l} - 2x + y = 3\\x + y = 5\end{array} \right.$ là $\left( {{x_0};{y_0}} \right)$. Tính ${y_0} - {x_0}$.

  • A.

    $\dfrac{{11}}{3}$

  • B.

    $\dfrac{{13}}{3}$

  • C.

    $5$

  • D.

    $\dfrac{{17}}{3}$

Câu 5 :

Với giá trị nào của m thì hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{4}{5}x + \dfrac{1}{2}y = m + 1\\x - y = 2\end{array} \right.\) có nghiệm x = 3:

  • A.

    \(m = \dfrac{1}{2}\) 

  • B.

    \(m = \dfrac{{19}}{{10}}\)       

  • C.

    \(m = \dfrac{3}{{10}}\)          

  • D.

    Không có giá trị \(m\)

Câu 6 :

Cho hai phương trình \(x + y = 2\) (1) và \(x - y = 0\) (2). Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ hai phương trình gồm phương trình (1) và (2)?

  • A.

    (-1;-1).

  • B.

    (-1;3).

  • C.

    (1;1).

  • D.

    (2;2).

Câu 7 :

Trong các cặp số \(\left( {1;-1} \right),\left( {1;-2} \right),\left( {-3;-7} \right),\left( { 3;-7} \right)\), cặp số nào là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3x + y = 2\\5x + 2y = 1\end{array} \right.\)?

  • A.

    \(\left( {1; - 1} \right)\).

  • B.

    \(\left( {1; - 2} \right)\).

  • C.

    \(\left( {-3;-7} \right)\).

  • D.

    \(\left( { 3;-7} \right)\).

Câu 8 :

Với \(m = 1\) thì hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3mx + y = 0\\x - 5my =  - 4\end{array} \right.\) nhận cặp số nào là nghiệm?

  • A.

    \(\left( { - \frac{1}{4};\frac{3}{4}} \right)\).

  • B.

    \(\left( {\frac{1}{4}; - \frac{3}{4}} \right)\).

  • C.

    \(\left( {\frac{3}{4}; - \frac{1}{4}} \right)\).

  • D.

    \(\left( { - \frac{3}{4};\frac{1}{4}} \right)\).

Câu 9 :

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y =  - 20\\\left( {4 - 2m} \right)x + y = 10\end{array} \right.\). Tìm m để hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

  • A.

    \(m = 3\).

  • B.

    \(m = 1\).

  • C.

    \(m =  - 2\).

  • D.

    \(m =  - 1\).

Câu 10 :

Trên mặt phẳng tọa độ Oxy, vẽ hai đường thẳng \(x + y = 4\) và \(2x - y = 5\). Tìm nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 4\\2x - y = 5\end{array} \right.\).

  • A.

    \(\left( {4;4} \right)\).

  • B.

    \(\left( {\frac{5}{2}; - 5} \right)\).

  • C.

    \(\left( {3;1} \right)\).

  • D.

    \(\left( {1;3} \right)\).

Câu 11 :

Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 2\\x + y = 1\end{array} \right.\) có nghiệm là:

  • A.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {0;0} \right)\).

  • B.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right)\).

  • C.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\).

  • D.

    \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 1; - 1} \right)\).

Câu 12 :

Hình ảnh dưới đây minh họa tập nghiệm của hệ phương trình nào?

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\x - y = 1\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 8\\x + y = 1\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 8\\x - y = 1\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y = 8\\x + y = 1\end{array} \right.\).

Câu 13 :

Cặp số \(\left( {4;2} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình

  • A.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\x - y = 2\end{array} \right.\).

  • B.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\3x + 2y = 5\end{array} \right.\).

  • C.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x + y = 6\\2x - 5y = 8\end{array} \right.\).

  • D.

    \(\left\{ \begin{array}{l}x - y = 2\\x - 5y = 4\end{array} \right.\).

Câu 14 : Cặp số \(\left( {x;y} \right)\) nào dưới đây là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - 2y = 6}\\{2x + 3y = 10,5}\end{array}} \right.\)
  • A.

    \(\left( {\frac{3}{2};3} \right)\).

  • B.
    \(\left( {3;\frac{3}{2}} \right)\).
  • C.
    \(\left( {3;\frac{2}{3}} \right)\).
  • D.

    \(\left( {\frac{2}{3};3} \right)\).