CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
CHƯƠNG 3. CĂN THỨC
CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a khác 0)

Trắc nghiệm Đường tròn nội tiếp Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Đường tròn nội tiếp

12 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 2 :

Tâm đường tròn nội tiếp của một tam giác là giao của các đường

  • A.

    trung trực.

  • B.

    phân giác.

  • C.

    trung tuyến.

  • D.

    đường cao.

Câu 3 :

Cho $\Delta ABC$ đều có cạnh $3cm$ ngoại tiếp đường tròn $\left( O,r \right)$. Tính $r$

  • A.

    $2\sqrt{3}$

  • B.

    $3\sqrt{3}$

  • C.

    $\frac{3\sqrt{3}}{2}$

  • D.

    $\frac{\sqrt{3}}{2}$

Câu 4 :

Cho $\Delta ABC$ đều ngoại tiếp đường tròn $\left( O,10cm \right)$. Tính độ dài cạnh của tam giác đều.

  • A.

    $20\sqrt{3}$

  • B.

    $30\sqrt{3}$

  • C.

    $\frac{3\sqrt{3}}{20}$

  • D.

    $\frac{\sqrt{6}}{20}$

Câu 7 :

Một đường tròn là đường tròn nội tiếp nếu nó:

  • A.

    Đi qua các đỉnh của một tam giác.

  • B.

    Tiếp xúc với các đường thẳng chứa các cạnh của tam giác.

  • C.

    Tiếp xúc với các cạnh của tam giác.

  • D.

    Nằm trong một tam giác.

Câu 8 :

Cho tam giác ABC, gọi G là giao điểm ba đường phân giác của tam giác đó. Từ G kẻ GH, GI, GK lần lượt vuông góc với AB, AC, BC (\(H \in AB,I \in AC,K \in BC\)). So sánh độ dài GH, GI, GK.

  • A.

    GH < GI < GK.

  • B.

    GH = GI = GK.

  • C.

    GH > GI > GK.

  • D.

    GH = GI > GK.

Câu 9 :

Tính bán kính đường tròn nội tiếp của tam giác đều có cạnh bằng 16cm.

  • A.

    \(4\sqrt 3 \)cm.

  • B.

    \(8\sqrt 3 \)cm.

  • C.

    \(\frac{{8\sqrt 3 }}{3}\)cm.

  • D.

    \(\frac{{16\sqrt 3 }}{3}\)cm.

Câu 12 :

Cho bán kính của đường tròn nội tiếp tam giác đều là \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}cm\). Độ dài cạnh của tam giác đều đó là:

  • A.

    \(\frac{3}{2}cm\).

  • B.

    \(\frac{{3\sqrt 3 }}{2}cm\).

  • C.

    \(3cm\).

  • D.

    \(\sqrt 3 cm\).