Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$. Khi đó
$\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = - \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}{x_1} + {x_2} = \dfrac{b}{a}\\{x_1}.{x_2} = - \dfrac{c}{a}\end{array} \right.$
Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 5x + 2 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $A = x_1^2 + x_2^2$
$20$
$21$
$22$
$23$
Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình $ - 2{x^2} - 6x - 1 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $N = \dfrac{1}{{{x_1} + 3}} + \dfrac{1}{{{x_2} + 3}}$
$6$
$2$
$5$
$4$
Gọi ${x_1};{x_2}$ là nghiệm của phương trình ${x^2} - 20x - 17 = 0$. Không giải phương trình, tính giá trị của biểu thức $C = x_1^3 + x_2^3$
$9000$
$2090$
$2009$
$9020$
Cho parabol \(\left( P \right):y = - {x^2}\) và đường thẳng \(\left( d \right):y = x + m - 2.\) Tìm tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\left( d \right)\) cắt \(\left( P \right)\) tại hai điểm phân biệt có hoành độ \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^2 + x_2^2 < 3\).
\(2 < m < \dfrac{9}{4}\)
\(1 < m < \dfrac{9}{4}\)
\( - 1 < m < \dfrac{9}{4}\)
\( - 2 < m < \dfrac{9}{4}\)
Tìm \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m + 1} \right)x + 4m = 0\) (\(x\) là ẩn, \(m\) là tham số) có hai nghiệm \({x_1},{x_2}\) thỏa mãn \(x_1^3 - x_1^2 = x_2^3 - x_2^2\).
Gọi S và P lần lượt là tổng và tích hai nghiệm của phương trình \({x^2} - 7x + 11 = 0\). Khi đó \(S + P\) bằng:
18.
7.
11.
4.
Biết rằng \({x^2} - 5x + 2 = 0\) có hai nghiệm \({x_1};{x_2}\). Khi đó \({x_1}^2 + {x_2}^2\) bằng
20.
21.
22.
23.
Cho phương trình \({x^2} - \sqrt 2 x - 2 + \sqrt 3 = 0\). Tính \(x_1^3 + x_2^3\).
\(8 - 3\sqrt 3 \).
\(\sqrt 2 \).
\(\sqrt 2 \left( {8 - 3\sqrt 3 } \right)\).
\(\sqrt 2 \left( {8 + 3\sqrt 3 } \right)\).
Cho phương trình \({x^2} - 14x + 33 = 0\). Không giải phương trình, hãy tính tổng và tích các nghiệm, hãy chọn câu đúng:
\({x_1} + {x_2} = 33;\;{x_1}{x_2} = 14\).
\({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} = 33\).
\({x_1} + {x_2} = 11;\;{x_1}{x_2} = 3\).
\({x_1} + {x_2} = 14;\;{x_1}{x_2} = - 33\).