Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có $a - b + c = 0$. Khi đó
Phương trình có một nghiệm ${x_1} = 1$, nghiệm kia là ${x_2} = \dfrac{c}{a}$
Phương trình có một nghiệm ${x_1} = - 1$, nghiệm kia là ${x_2} = \dfrac{c}{a}$
Phương trình có một nghiệm ${x_1} = - 1$, nghiệm kia là ${x_2} = - \dfrac{c}{a}.$
Phương trình có một nghiệm ${x_1} = 1$, nghiệm kia là ${x_2} = - \dfrac{c}{a}.$
Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình ${x^2} - 6x + 7 = 0$
$\dfrac{1}{6}$
$3$
$6$
$7$
Biết rằng phương trình $\left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {2m + 5} \right)x + m + 7 = 0\,\left( {m \ne 2} \right)$ luôn có nghiệm ${x_1};{x_2}$ với mọi $m$. Tìm ${x_1};{x_2}$ theo $m$.
${x_1} = - 1;{x_2} = - \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$
${x_1} = 1;{x_2} = - \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$
${x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$
${x_1} = - 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$
Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 8 - 4m = 0\) có hai nghiệm âm phân biệt.
$m < 2$ và $m \ne 1$
$m < 3$
$m <2$
$m > 0$
Phương trình \(\left( {\sqrt 3 - 2} \right){x^2} + 2x - \sqrt 3 = 0\) có nghiệm là
\({x_1} = - 1;{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 2}}\).
\({x_1} = - 1;{x_2} = - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 2}}\).
\({x_1} = 1;{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 2}}\).
\({x_1} = 1;{x_2} = - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3 - 2}}\).