CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
CHƯƠNG 2. BẤT ĐẲNG THỨC. BẤT PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
CHƯƠNG 3. CĂN THỨC
CHƯƠNG 4. HỆ THỨC LƯỢNG TRONG TAM GIÁC VUÔNG
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a khác 0)

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để nhẩm nghiệm Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Áp dụng Viète để nhẩm nghiệm

5 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn phát biểu đúng. Phương trình $a{x^2} + bx + c = 0\,\,(a \ne 0)$ có $a - b + c = 0$. Khi đó

  • A.

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} = 1$, nghiệm kia là ${x_2} = \dfrac{c}{a}$

  • B.

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} =  - 1$, nghiệm kia là ${x_2} = \dfrac{c}{a}$

  • C.

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} =  - 1$, nghiệm kia là ${x_2} =  - \dfrac{c}{a}.$

  • D.

    Phương trình có một nghiệm ${x_1} = 1$, nghiệm kia là ${x_2} =  - \dfrac{c}{a}.$

Câu 2 :

Không giải phương trình, tính tổng hai nghiệm (nếu có) của phương trình ${x^2} - 6x + 7 = 0$

  • A.

    $\dfrac{1}{6}$

  • B.

    $3$

  • C.

    $6$

  • D.

    $7$

Câu 3 :

Biết rằng phương trình  $\left( {m - 2} \right){x^2} - \left( {2m + 5} \right)x + m + 7 = 0\,\left( {m \ne 2} \right)$ luôn có nghiệm ${x_1};{x_2}$ với mọi $m$. Tìm ${x_1};{x_2}$ theo $m$.

  • A.

    ${x_1} =  - 1;{x_2} =  - \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

  • B.

    ${x_1} = 1;{x_2} =  - \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

  • C.

    ${x_1} = 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

  • D.

    ${x_1} =  - 1;{x_2} = \dfrac{{m + 7}}{{m - 2}}$

Câu 4 :

Tìm các giá trị của \(m\) để phương trình \({x^2} - 2\left( {m - 3} \right)x + 8 - 4m = 0\) có hai nghiệm âm phân biệt.

  • A.

    $m < 2$ và $m \ne 1$

  • B.

    $m < 3$

  • C.

    $m <2$

  • D.

    $m > 0$

Câu 5 :

Phương trình \(\left( {\sqrt 3  - 2} \right){x^2} + 2x - \sqrt 3  = 0\) có nghiệm là

  • A.

    \({x_1} =  - 1;{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).

  • B.

    \({x_1} =  - 1;{x_2} =  - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).

  • C.

    \({x_1} = 1;{x_2} = \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).  

  • D.

    \({x_1} = 1;{x_2} =  - \frac{{\sqrt 3 }}{{\sqrt 3  - 2}}\).