Một hộp chứa 1 quả bóng màu vàng, 1 quả bóng màu trắng và 1 quả bóng màu cam. Các quả bóng có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Ánh lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2 quả bóng từ hộp.
a) Số phần tử của không gian mẫu của phép thử là
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
b) Xác suất của biến cố “Có 1 quả bóng màu vàng trong 2 quả bóng lấy ra” là
A. 0.
B. \(\frac{1}{3}\)
C. \(\frac{1}{2}\)
D. \(\frac{2}{3}\)
c) Xác suất của biến cố “Không quả bóng màu xanh trong 2 quả bóng lấy ra” là
C. \(\frac{2}{3}\)
D. 1.
d) Xác suất của biến cố “Quả bóng lấy ra đầu tiên là quả bóng màu trắng” là
e) Xác suất của biến cố “Quả bóng lấy ra lần thứ hai không phải là quả bóng màu cam” là
Bạn Giang gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất hai lần liên tiếp.
A. 6.
B. 12.
C. 30.
D. 36.
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố “Tổng số chấm xuất hiện là 4” là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
c) Xác suất của biến cố “Lần gieo thứ hai xuất hiện mặt 5 chấm” là
A. \(\frac{1}{6}\)
B. \(\frac{1}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{5}\)
d) Xác suất của biến cố “Có đúng 1 lần xuất hiện mặt 6 chấm” là
B. \(\frac{5}{{18}}\)
C. \(\frac{{11}}{{36}}\)
D. \(\frac{1}{3}\)
e) Xác suất của biến cố “Tích số chấm xuất hiện của hai lần gieo là số lẻ” là
A. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{3}{4}\)
Một hộp chứa 3 tấm thẻ cùng loại, được đánh số lần lượt là 5; 10; 15. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là phép thử ngẫu nhiên? Hãy xác định không gian mẫu của các phép thử ngẫu nhiên đó.
a) Lấy bất kì 1 tấm thẻ từ hộp.
b) Lấy đồng thời 3 tấm thẻ từ hộp.
c) Lấy lần lượt 3 tấm thẻ từ hộp 1 cách ngẫu nhiên.
Bạn Trang chọn ngẫu nhiên một số tự nhiên có ba chữ số.
a) Xác định không gian mẫu của phép thử.
b) Xác định tập hợp các kết quả thuận lợi cho các biến cố sau và tính xác suất của mỗi biến cố đó.
A: “Số được chọn là lập phương của một số tự nhiên”;
B: “Số được chọn nhỏ hơn 500”.
Gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 12”;
B: “Tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc bằng 8”.
Một hộp chứa 5 tấm thẻ cùng loại được đánh số lần lượt là 1; 4; 9; 10; 16. Lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 tấm thẻ từ hộp.
a) Xác định không gian mẫu và số kết quả có thể xảy ra của phép thử.
b) Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Tích các số ghi trên 2 tấm thẻ chia hết cho 5”;
B: “Tổng các số ghi trên 2 tấm thẻ lớn hơn 14”.
Một chiếc hộp chứa 1 tấm thẻ màu xanh, 1 tấm thẻ màu vàng và 1 tấm thẻ màu hồng. Các tấm thẻ có cùng kích thước và khối lượng. Bạn Hương lần lượt lấy ra ngẫu nhiên từng tấm thẻ từ trong hộp cho đến khi hộp hết thẻ.
A: “Tấm thẻ màu hồng được lấy ra đầu tiên”;
B: “Tấm thẻ màu xanh được lấy ra trước tấm thẻ màu vàng”;
C: “Tấm thẻ lấy ra lần cuối cùng không có màu xanh”.
Một bình chứa 2 bông hoa hồng nhung, 1 bông hoa hồng vàng và 1 bông hoa hồng bạch. Bạn Dung rút ngẫu nhiên đồng thời 2 bông hoa từ bình.
A. 3
B. 4
C. 6
D. 12
b) Xác suất của biến cố “Hai bông hoa lấy ra cùng loại” là
A. \(\frac{1}{2}\)
C. \(\frac{1}{4}\)
D. \(\frac{1}{6}\)
c) Xác suất của biến cố “Chọn được 1 bông hoa hồng bạch” là
d) Xác suất của biến cố “Chọn được ít nhất 1 bông hoa hồng nhung” là
B. \(\frac{2}{3}\)
C. \(\frac{5}{6}\)
Có 4 viên bi được ghi số lần lượt là 1; 2; 3; 4 và được xếp thành một hàng ngang như hình bên. Bạn Thọ lấy ra ngẫu nhiên lần lượt 2 viên bi trong 4 viên bi đó, viên bi lấy ra lần thứ nhất không được hoàn lại trước lấy lần thứ hai.
b) Xác suất của biến cố “Hai viên bi được chọn được xếp cạnh nhau” là
c) Xác suất của biến cố “Tích các số trên 2 viên bi được chọn là số lẻ” là
d) Xác suất của biến cố “Số của viên bi lấy ra lần thứ hai lớn hơn số của viên bi lấy ra lần thứ nhất” là
Một hộp chứa 4 quả bóng xanh, 4 quả bóng trắng và 2 quả bóng đỏ có cùng kích thước và khối lượng. Chọn ra ngẫu nhiên 1 quả bóng từ hộp. Gọi A là biến cố “Quả bóng lấy ra có màu xanh” và B là biến cố “Quả bóng lấy ra có màu đỏ”.
a) Không gian mẫu của phép thử có 3 phần tử.
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố B là 2.
c) Xác suất của biến cố B là \(\frac{2}{3}\).
d) Khả năng xảy ra của biến cố A gấp hai lần khả năng xảy ra của biến cố B.
Hộp thứ nhất chứa 2 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2. Hộp thứ hai chứa 3 tấm thẻ cùng loại được đánh số 1; 2; 3. Bạn Linh lấy ngẫu nhiên 1 thẻ từ hộp thứ nhất và 1 thẻ từ hộp thứ hai. Gọi A là biến cố “Hai thẻ lấy ra ghi cùng một số” và B là biến cố “Tích các số trên hai thẻ lấy ra là số chính phương”.
a) Không gian mẫu của phép thử có 5 phần tử.
b) Số kết quả thuận lợi cho biến cố A là 2.
c) Xác suất của biến cố A là \(\frac{1}{3}\).
d) Khả năng xảy ra của biến cố A bằng khả năng xảy ra của biến cố B.
Tổ 2 gồm 4 bạn học sinh là Mỵ, Châu, Trọng, Thuỷ. Trong các hoạt động sau, hoạt động nào là phép thử ngẫu nhiên?
a) Chọn ra lần lượt 4 học sinh từ Tổ 2.
b) Chọn ra 1 học sinh có tên bắt đầu từ chữu cái M từ Tổ 2.
c) Chọn ra đồng thời 2 học sinh có tên bắt đầu từ chữ cái T từ Tổ 2.
Trong một nhóm 10 học sinh lớp 9 có 5 bạn học trường Quang Trung; 3 bạn học trường Nguyễn Huệ và 2 bạn học trường Tây Sơn.
Chọn ngẫu nhiên 1 học sinh trong 10 học sinh đó.
a) Không gian mẫu của phép thử có bao nhiêu phần tử?
A: “Bạn học sinh được chọn học trường Quang Trung”;
B: “Bạn học sinh được chọn không học trường Tây Sơn”.
Một doanh nghiệp nhận thấy tỉ lệ nhân viên có quê ở Tiền Giang, Hậu Giang và Cần Thơ lần lượt là 35%, 45% và 20%. Chọn ngẫu nhiên 1 nhân viên của doanh nghiệp.
Tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Nhân viên được chọn có quê ở Hậu Giang”;
B: “Nhân viên được chọn có quê không phải ở Cần Thơ”;
C: “Nhân viên được chọn có quê ở vùng Đồng bằng sông Cửa Long”.
Bạn Minh quan tâm đến mối liên hệ giữa giới tính và màu sắc yêu thích nhất của mỗi người. Sau khi phỏng vấn tất cả 40 học sinh lớp 9A, Minh thu được kết quả sau:
Chọn ngẫu nhiên 1 bạn trong lớp 9A. Tính xác suất của biến cố sau:
A: “Bạn được chọn là nam và yêu thích nhất màu đen”;
B: “Bạn được chọn yêu thích nhất màu xanh”;
C: “Bạn được chọn yêu thích nhất màu xanh hoặc màu đỏ”;
D: “Bạn được chọn là nữ và có màu sắc yêu thích nhất không phải là màu đỏ”.
Trên giá sách có 3 quyển sách Toán, Ngữ Văn và Mĩ Thuật được sắp xếp theo thứ tự đó. Bạn Thành lấy ngẫu nhiên đồng thời 2 quyển sách từ trên giá.
b) Xác định các kết quả thuận lợi và tính xác suất của mỗi biến cố sau:
A: “Có 1 quyển sách Toán trong 2 quyển sách được lấy”;
B: “Không có quyển sách Mĩ Thuật nào trong 2 quyển sách được lấy”;
C: “Hai quyển sách được lấy được xếp cạnh nhau trên giá”;
D: “Hai quyển sách được lấy đều là sách Ngữ văn”.
Hộp thứ nhất chứa 3 viên bi xanh và 6 viên bi đỏ. Hộp thứ hai chứa 5 viên bi xanh và một số viên bi đỏ. Các viên bi có cùng kích thước và khối lượng. Bạn An chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ nhất, bạn Thắng chọn ngẫu nhiên 1 viên bi từ hộp thứ hai.
a) Tính xác suất của biến cố “Bạn An chọn được viên bi màu xanh”.
b) Biết rằng xác suất bạn Thắng chọn ngẫu nhiên được viên bi màu xanh bằng xác suất bạn An chọn được viên bi màu xanh. Trong hộp thứ hai có bao nhiêu viên bi đỏ?
Bạn Hiền gieo hai con xúc xắc cân đối và đồng chất. Xét biến cố A: “Tích số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là số nguyên tố”.
a) Liệt kê các kết quả thuận lợi cho biến cố A.
b) Tính xác suất của biến cố A.