Cho hai số có tổng là $S$ và tích là $P$ với ${S^2} \ge 4P$. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?
${x^2} - Px + S = 0$
${x^2} - Sx + P = 0$
$S{x^2} - x + P = 0$
${x^2} - 2Sx + P = 0$
Tìm $u - v$ biết rằng $u + v = 15,uv = 36$ và $u > v$
$8$
$12$
$9$
$10$
Lập phương trình nhận hai số $3 - \sqrt 5 $ và $3 + \sqrt 5 $ làm nghiệm.
${x^2} - 6x - 4 = 0$
${x^2} - 6x + 4 = 0$
${x^2} + 6x + 4 = 0$
$ - {x^2} - 6x + 4 = 0$
Biết rằng phương trình \({x^2} - \left( {2a - 1} \right)x - 4a - 3 = 0\) luôn có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$ với mọi $a$. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào \(a\).
$2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} = 5$
$2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} = - 5$
$2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} = 5$
$2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} = - 5$
Cho \(u + v = - 4\) và \(u.v = - 21\), \(u < v\). Giá trị của \(u\) là
\( - 4\).
\( - 9\).
\(0\).
\( - 7\).
Nếu hai số có tổng S = –5 và tích P = –14 thì hai số đó là nghiệm của phương trình:
\({x^2} + 5x + 14 = 0\).
\({x^2} - 5x + 14 = 0\).
\({x^2} + 5x - 14 = 0\).
\({x^2} - 5x - 14 = 0\).
Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 23 và tích của chúng bằng 120. Vậy hai số cần tìm:
23 và 120.
10 và 8.
15 và 8.
15 và 18.