Một hình cầu có đường kính là 10cm. Bán kính của hình cầu là:
\(10\,{\rm{cm}}\).
\(5\,{\rm{cm}}\).
\(\sqrt 5 \,{\rm{cm}}\).
\(20\,{\rm{cm}}\).
Một cái bồn chứa xăng gồm hai nửa hình cầu và một hình trụ. Bán kính của hai nửa hình cầu là
0,9m.
1,8m.
0,6m.
1,2m.
Trái Đất của chúng ta được xem là có dạng hình cầu, có bán kính là R. Khi đó bán kính của đường xích đạo là
\(2R\).
\(\frac{R}{2}\).
\(4R\).
R.
Cho hình cầu có đường kính \(d = 6cm\). Diện tích mặt cầu là
\(36\pi \,(c{m^2})\)
\(9\pi (c{m^2})\)
\(12\pi (c{m^2})\)
\(36\pi (cm)\)
Cho hình cầu có thể tích \(V = 288\pi (c{m^3})\). Tính đường kính mặt cầu của hình cầu đó.
6cm.
12cm.
8cm.
16cm.
Một bình chia độ hình trụ chứa 200 cm3 nước. Người ta bỏ lọt vào bình và chìm trong nước một khối kim loại hình cầu. Khi nước yên lặng, người ta thấy nước dâng lên vạch 313,04 cm3. Bán kính của khối kim loại hình cầu là: (Lấy \(\pi \approx 3,14\)).
1cm.
2cm.
3cm.
4cm.
Một que kem ốc quế gồm hai phần: phần kem có dạng hình cầu, phần ốc quế có dạng hình nón. Biết bán kính hình cầu và bán kính hình nón bằng nhau và bằng 2,5 cm; chiều cao của hình nón gấp 3 lần bán kính hình cầu. Tính thể tích của que kem? (Lấy \(\pi = 3,14\) và làm tròn kết quả đến hàng đơn vị).
\(55\left( {c{m^3}} \right)\)
\(82\left( {c{m^3}} \right)\)
\(28\left( {c{m^3}} \right)\)
\(85\left( {c{m^3}} \right)\)
Một cơ sở sản xuất kem chuẩn bị làm 500 chiếc kem theo đơn đặt hàng. Cốc đựng kem có bề dày không đáng kể dạng hình nón chiều cao 10 cm, đường kính miệng cốc bằng 6 cm. Kem được đổ đầy vào cốc và dư ra phía ngoài một lượng có dạng nửa hình cầu có bán kính bằng bán kính miệng cốc (xem hình). Tính lượng kem cần dùng?
\(14000\pi \;\left( {c{m^3}} \right)\).
\(34000\pi \;\left( {c{m^3}} \right)\).
\(24000\pi \;\left( {c{m^3}} \right)\).
\(44000\pi \;\left( {c{m^3}} \right)\).
Một mặt phẳng đi qua tâm hình cầu, cắt hình cầu theo một hình tròn có diện tích \(9\pi c{m^2}.\) Thể tích của hình cầu bằng
$927\pi c{{m}^{3}}$.
$36\pi c{{m}^{3}}$.
$6\pi c{{m}^{3}}$.
$81\pi c{{m}^{3}}$.
\(\sqrt {10} cm.\)
\(5cm.\)
\(10cm.\)
\(20cm.\)
Tính diện tích mặt cầu của quả địa cầu trong hình vẽ sau, biết đường kính quả địa cầu \(d = 30cm\) (quả địa cầu có dạng một hình cầu).
\(60\pi \) \(\left( {c{m^2}} \right)\).
\(450\pi \) \(\left( {c{m^2}} \right)\).
\(900\pi \) \(\left( {c{m^2}} \right)\).
\(300\pi \) \(\left( {c{m^2}} \right)\).