CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a khác 0)

Trắc nghiệm Căn bậc hai với một thương Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Căn bậc hai với một thương

7 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho $a$ là số không âm, $b$ là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}  = \dfrac{{\sqrt a }}{b}$

  • B.

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}  = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}$

  • C.

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{{ - \sqrt a }}{{\sqrt b }}$

  • D.

    $\sqrt {\dfrac{a}{b}}=\dfrac{a}{{\sqrt b }}$

Câu 2 :

Rút gọn biểu thức  $\sqrt {\dfrac{{{a^4}}}{{{b^2}}}} $ với $b \ne 0$ ta được

  • A.

    $\dfrac{{{a^2}}}{b}$

  • B.

    $\dfrac{a}{b}$

  • C.

    $ - \dfrac{{{a^2}}}{b}$

  • D.

    $\dfrac{{{a^2}}}{{\left| b \right|}}$

Câu 3 :

Cho \(a\) là số không âm, \(b,c\) là số dương. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    \(\sqrt {\dfrac{a}{b}}  = \dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt b }}\)

  • B.

    \(\dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }} = \sqrt {\dfrac{{ab}}{c}} \)

  • C.

    \(\dfrac{{\sqrt a }}{{\sqrt {bc} }} = \dfrac{{\sqrt {ab} }}{{\sqrt c }}\)

  • D.

    Cả A, B đều đúng.

Câu 4 :

Rút gọn biểu thức  \(\dfrac{{3m}}{{8n}}\sqrt {\dfrac{{64{n^2}}}{{9{m^2}}}} \,\) với \(m > 0;n < 0\) ta được:

  • A.

    \( - 1\)

  • B.

    \(1\)

  • C.

    \(\dfrac{m}{n}\)

  • D.

    \( - \dfrac{m}{n}\)

Câu 5 :

Rút gọn biểu thức \(\frac{{\sqrt {27{a^3}} }}{{\sqrt {48a} }}\left( {a > 0} \right)\), ta được:

  • A.

    \(\frac{{9{a^2}}}{{16}}\).

  • B.

    \( - \frac{{9{a^2}}}{{16}}\).

  • C.

    \(\frac{{3a}}{4}\).

  • D.

    \( - \frac{{3a}}{4}\).

Câu 6 :

Giá trị của biểu thức \(\frac{{x + \sqrt {xy} }}{{y + \sqrt {xy} }}\left( {x \ge 0;y > 0} \right)\) tại \(x = 3;y = 27\) là

  • A.

    \(3\).

  • B.

    \(\frac{1}{3}\).

  • C.

    \(\frac{1}{9}\).

  • D.

    \(\sqrt {\frac{1}{3}} \).

Câu 7 :

Cho biểu thức \(A = \frac{{\sqrt {{x^2} - 5x} }}{{\sqrt {x - 5} }}\) và \(B = x\).

Với \(x > 5\), có bao nhiêu giá trị của x để \(A = B\)?

  • A.

    0.

  • B.

    1.

  • C.

    2.

  • D.

    Vô số.