CHƯƠNG 1. PHƯƠNG TRÌNH VÀ HỆ PHƯƠNG TRÌNH
Bài 1. Phương trình quy về phương trình bậc nhất một ẩn
Bài 2. Phương trình bậc nhất hai ẩn và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài 3. Giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Bài tập cuối chương 1
HOẠT ĐỘNG THỰC HÀNH VÀ TRẢI NGHIỆM
Vẽ đường tròn bằng phần mềm GeoGebra
Vẽ đồ thị hàm số bậc hai y = ax^2 (a khác 0)

Trắc nghiệm Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu

10 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{1}{{x - 2}} + 3 = \dfrac{{3 - x}}{{x - 2}}\) là

  • A.

    \(x \ne 3\)       

  • B.

    \(x \ne 2\)

  • C.

    \(x \ne  - 3\)    

  • D.

    \(x \ne  - 2\)

Câu 2 :

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{x}{{x - 2}} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là

  • A.

    \(x \ne  - 1;x \ne  - 2\)

  • B.

    \(x \ne 0\)

  • C.

    \(x \ne 2\) và \(x \ne  \pm 1\).            

  • D.

    \(x \ne  - 2;x \ne 1\)

Câu 3 :

Hãy chọn bước giải sai đầu tiên cho phương trình\(\dfrac{{x - 1}}{x} = \dfrac{{3x + 2}}{{3x + 3}}\)

  • A.

    ĐKXĐ: \(x \ne 0;x \ne 1\)                                           

  • B.

    \(\left( {x - 1} \right)\left( {3x + 3} \right) = x\left( {3x + 2} \right)\)

  • C.

    \(3{x^2} - 3 = 3{x^2} + 2x\)                                            

  • D.

    \(2x =  - 3\)

Câu 4 :

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{x + 1}}{{x + 2}} + 3 = \dfrac{{3 - x}}{{x + 2}}\) là

  • A.

    \(x \ne 3\)       

  • B.

    \(x \ne 2\)

  • C.

    \(x \ne - 3\)   

  • D.

    \(x \ne - 2\)

Câu 5 :

Hãy chọn câu đúng. Điều kiện xác định của phương trình \(\dfrac{{x - 1}}{2} - \dfrac{{2x}}{{{x^2} - 1}} = 0\) là

  • A.

    \(x \ne  - 1; x \ne  - 2\)

  • B.

    \(x \ne  \pm 1\)

  • C.

    \(x \ne 2\) và \(x \ne  \pm 1\).

  • D.

    \(x \ne  - 2; x \ne 1\)

Câu 6 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{6}{{{x^2} - 9}} + \frac{2}{{x - 3}} = 0\)

  • A.

    \(x \ne 0\).

  • B.

    \(x \ne  - 3;x \ne 3\).

  • C.

    \(x \ne 0;x \ne 3\).

  • D.

    \(x \ne 9\).

Câu 7 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 3}}{{x - 1}} + \frac{{x - 2}}{x} = 2\) là

  • A.

    \(x \ne 0;x \ne 1\).

  • B.

    \(x = 0;x = 1\).

  • C.

    \(x \ne 0\).

  • D.

    \(x \ne 1\).

Câu 8 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x + 2}}{{x - 4}} + 1 = \frac{1}{{x + 3}}\)

  • A.

    \(x \ne 4\) và \(x \ne 3\).

  • B.

    \(x \ne  - 4\) và \(x \ne 3\).

  • C.

    \(x \ne 4\) và \(x \ne  - 3\).

  • D.

    \(x \ne  - 4\) và \(x \ne  - 3\).

Câu 9 :

Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{4x - 5}}{{x - 1}} = 2x + \frac{1}{{{x^2}}}\) là

  • A.

    \(x \ne 1;x \ne 0\).

  • B.

    \(x \ne  - 1\) và \(x \ne 0\).

  • C.

    \(x \ne 1\).

  • D.

    \(x \ne 0\).

Câu 10 : Điều kiện xác định của phương trình \(\frac{{x - 1}}{{x + 2}} = {\rm{ \;}} - 5\) là:
  • A.

    \(x \ne 2\)

  • B.
    \(x \ne {\rm{ \;}} - 2\)
  • C.
    \(x \ne 1\)
  • D.
    \(x \ne 2\) và \(x \ne 1\)