Câu 38.2, 38.6 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 145 Vở bài tập hoá 8>
Giải câu 38.2, 38.6 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 145, 146 VBT hoá 8. Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt....
38.2
Có những cụm từ : Sự cháy, phản ứng phân huỷ, phản ứng hoá hợp, phản ứng toả nhiệt. Hãy chọn những cụm từ thích hợp để điền vào những chỗ trống trong các câu sau :
a) ............là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành
từ hai hay nhiều chất ban đầu.
b) .............là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) ............là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
d) ............ là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
Đối với mỗi câu trên hãy dẫn ra một phương trình hoá học để minh hoạ.
Lời giải chi tiết:
a) Phản ứng hoá hợp là phản ứng hoá học, trong đó có một chất mới được tạo thành từ hai hay nhiều chất ban đầu.
Thí dụ : \(2Cu + {O_2} \to 2CuO\)
b) Phản ứng toả nhiệt là phản ứng hoá học có sinh nhiệt trong quá trình xảy ra.
c) Phản ứng phân huỷ là phản ứng hoá học trong đó từ một chất sinh ra nhiều chất mới.
Thí dụ : \(2HgO\buildrel {{t^o}} \over\longrightarrow 2Hg + {O_2}\)
d) Sự cháy là sự oxi hoá có toả nhiệt và phát sáng.
38.6
Khử 50 g hỗn hợp đồng (II) oxit và sắt (II) oxit bằng khí hiđro. Tính thể tích khí hiđro cần dùng, biết rằng trong hỗn hợp, đồng (II) oxit chiếm 20% vè khối lượng. Các phản ứng đó thuộc loại phản ứng gì?
Lời giải chi tiết:
Tính MCuO = 64+16 = 80
Tính MFeO = 56+16=72
Tính khối lượng đồng (II) oxit: \({m_{CuO}} = {{50.20} \over {100}} = 10gam\)
Tính số mol đồng (II) oxit: nCuO = 10: 80= 0,125 mol
Tính khối lượng sắt (II) oxit: nFeO = mhh – mCuO= 50- 10 = 40 gam
Tính số mol sắt (II) oxit: nFeO = 40: 72 = 5/9 mol
PTHH:
Phản ứng của đồng (II) oxit với hiđro:
CuO + H2 → Cu + H2O
0,125 → 0,125
Phản ứng của sắt (II) oxit với hiđro:
FeO + H2 → Fe + H2O
5/9 → 5/9
Tổng số mol hiđro cần dùng: 0,125 + 5/9 = 49/72 mol
Tổng thể tích khí hiđro cần dùng là: (49/72). 22,4 ≈ 15,24 lít
Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng oxi hóa - khử
Loigiaihay.com
- Câu 38.8, 38.11 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 146 Vở bài tập hoá 8
- Câu 38.24 phần bài tập trong sách bài tập – Trang 148 Vở bài tập hoá 8
- Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 145 Vở bài tập hoá 8
- Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 144 Vở bài tập hoá 8
- Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 144 Vở bài tập hoá 8
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Câu 44-1, 44-2, 44-3 phần bài tập tham khảo – Trang 167 Vở bài tập hoá 8
- Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 166 Vở bài tập hoá 8
- Câu 5 phần bài tập học theo SGK – Trang 166 Vở bài tập hoá 8
- Câu 4 phần bài tập học theo SGK – Trang 165 Vở bài tập hoá 8
- Câu 3 phần bài tập học theo SGK – Trang 165 Vở bài tập hoá 8
- Mục lý thuyết (Phần học theo SGK) - Trang 151
- Câu 44-1, 44-2, 44-3 phần bài tập tham khảo – Trang 167 Vở bài tập hoá 8
- Câu 43-1, 43-2, 43-3 phần bài tập tham khảo – Trang 163 Vở bài tập hoá 8
- Câu 42-3, 42-4 phần bài tập tham khảo – Trang 160 Vở bài tập hoá 8
- Câu 42-1, 42-2 phần bài tập tham khảo – Trang 160 Vở bài tập hoá 8