Bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 11 SBT Hóa học 10


Giải bài 5.1, 5.2, 5.3, 5.4, 5.5 trang 11 sách bài tập Hóa học 10. 5.1. Hãy chọn câu phát biểu đúng:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 5.1.

Hãy chọn câu phát biểu đúng :

a) \(1s^22s^22p^3\) là cấu hình electron nguyên tử của
A. B.                     B. C.                      

C. N.                     D. O.

b)  \(1s^22s^22p^63s^23p^2\) là cấu hình electron nguyên tử của
A. Na.                   B. Al.                  

C. Si.                    D. Cl.

c) \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\)  là cấu hình electron nguyên tử của
A.Cl                B. Ar.                          

C. K.               D. Ca.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử tại đây 

Lời giải chi tiết:

a) \(1s^22s^22p^3\) =>  Z =7 (Nito)

Đáp án  C   

b)   \(1s^22s^22p^63s^23p^2\) => Z =14 (Silic)   

Đáp án  C                 

c) \(1s^22s^22p^63s^23p^64s^2\) => Z =20 (canxi)

Đáp án  D

Câu 5.2.

Nguyên tố có số khối là 167 và số hiệu nguyên tử là 68. Nguyên tử của nguyên tố này có
A. 55 proton, 56 electron, 55 nơtron.
B. 68 proton, 68 electron, 99 nơtron. 
C. 68 proton , 99 electron, 68 nơtron.
D. 99 proton, 68 electron, 68 nơtron.

Phương pháp giải:

Ta có: A = Z + N, số p = số e

Lời giải chi tiết:

A = 167, Z = 68 => N = A - Z = 99

số p = số e = 68

=> Chọn B

Câu 5.3.

Số electron tối đa trong phân lớp d là
A. 2 electron.                     B. 6 electron.
C. 10 electron.                   D. 14 electron.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử tại đây 

Lời giải chi tiết:

Phân lớp d có tối đa 10 e

=> Chọn C

Câu 5.4.

Cấu hình electron ở trạng thái cơ bản nào là đúng cho nguyên tử có số hiệu là 16 ?
A. \(1s^22s^22p^63s^1\).
B. \(1s^22s^22p^63s^23p^4\).
C. \(1s^22s^22p^63s^23p^34s^1\).
D. \(1s^22s^23p^24p^25p^26p^1\).

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết cấu hình e nguyên tử tại đây 

Lời giải chi tiết:

Z = 16: \(1s^22s^22p^63s^23p^4\)

=> Chọn B

Câu 5.5.

Nguyên tử magie (số hiệu nguyên tử là 12, số khối là 24) có
A. 12 proton, 12 nơtron, 12 electron.
B. 24 proton, 12 nơtron, 12 electron.
C. 12 proton, 12 nơtron, 24 electron.
D. 12 proton, 24 natron, 24 electron.

Phương pháp giải:

Ta có: A = Z + N, số p = số e

Lời giải chi tiết:

A = 24, Z = 12 => N = A - Z = 12

số p = số e = 12

=> Chọn A

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Bài 5.6; 5.7 trang 12 SBT Hóa học 10

    Giải bài 5.6; 5.7 trang 11 sách bài tập Hóa học 10. Một nguyên tử X có tổng số electron ở các phân lớp s là 6 và tổng số electron lớp ngoài cùng là 6. X thuộc về nguyên tố hoá học nào sau đây?

  • Bài 5.8 trang 13 SBT Hóa học 10

    Giải bài 5.8 trang 13 sách bài tập Hóa học 10. Hãy viết kí hiệu của tất cả các phân lớp thuộc 4 lớp đầu K, L, M, N.

  • Bài 5.9 trang 13 SBT Hóa học 10

    Giải bài 5.9 trang 13 sách bài tập Hóa học 10. Hãy cho biết thế nào là cấu hình electron của nguyên tử và cách viết cấu hình đó.

  • Bài 5.10 trang 13 SBT Hóa học 10

    Giải bài 5.10 trang 13 sách bài tập Hóa học 10. Hãy cho biết nguyên tắc phân bố các electron trên các lớp và phân lớp (khi nguyên tử ở trạng thái cơ bản).

  • Bài 5.11 trang 13 SBT Hóa học 10

    Giải bài 5.11 trang 13 sách bài tập Hóa học 10. Hãy viết cấu hình electron của neon (Ne), Z = 10 và agon (Ar), Z = 18.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 10 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K9 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí