Câu 6 phần bài tập học theo SGK – Trang 141 Vở bài tập hoá 8


Giải câu 6 phần bài tập học theo sách giáo khoa – Trang 141 VBT hoá 8. Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây: a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4....

Đề bài

Đọc tên của những chất có công thức hóa học ghi dưới đây:

a) HBr, H2SO3, H3PO4, H2SO4.

b) Mg(OH)2, Fe(OH)3, Cu(OH)2

c) Ba(NO3)2, Al2(SO4)3, Na2SO3, ZnSNa2HPO4, NaH2PO4

Phương pháp giải - Xem chi tiết

a) - tên axit không có oxi

tên axit = axit + tên phi kim + hiđric

- tên axit có oxi nhiều nguyên tử oxi

tên axit = axit + tên của phi kim + ic

- tên axit có ít nguyên tử oxi

tên axit = axit + tên phi kim + ơ

b) tên bazo = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị) + hiđroxit

c) tên muối = tên kim loại ( kèm hóa trị nếu có nhiều hóa trị) + tên gốc axit

Lời giải chi tiết

a. HBr (axit bromhiđric); H2SO3 (axit sunfurơ); H3PO4( axit photphoric); H2SO4(axit sunfuric)

b. Mg(OH)2(magie hiđroxit); Fe(OH)3 (sắt III hiđroxit); Cu(OH)2 (đồng II hidroxit)

c. Ba(NO3)2 (Bari nitrat) ; Al2(SO4)3 (nhôm sunfat); Na2SO3( natri sunfit); ZnS (kẽm sunfua); Na2HPO4 (natri hiđrophotphat);  NaH2PO4 (natri đihiđrophotphat)

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.3 trên 7 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Hóa lớp 8 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 9 & lộ trình Up 10! trên Tuyensinh247.com Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều), theo lộ trình 3 bước: Nền Tảng, Luyện Thi, Luyện Đề. Bứt phá điểm lớp 9, thi vào lớp 10 kết quả cao. Hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.