

Bài 1 trang 126 SGK Giải tích 12
Phát biểu định nghĩa nguyên hàm của hàm số f(x) trên một khoảng
Video hướng dẫn giải
LG a
a) Phát biểu định nghĩa nguyên hàm của hàm số f(x)f(x) trên một khoảng
Lời giải chi tiết:
Kí hiệu KK là khoảng hoặc đoạn hoặc nửa đoạn của tập số thực RR
Hàm số F(x)F(x) gọi là một nguyên hàm của hàm số f(x)f(x) trên khoảng KK nếu ∀x∈K∀x∈K ta có F′(x)=f(x).F′(x)=f(x).
LG b
b) Nêu phương pháp tính nguyên hàm từng phần. Cho ví dụ minh họa.
Lời giải chi tiết:
Phương pháp nguyên hàm từng phần
Sử dụng công thức: ∫udv=uv−∫vdu∫udv=uv−∫vdu hoặc ∫u(x).v′(x)dx=u(x)v(x)−∫u′(x)v(x)dx∫u(x).v′(x)dx=u(x)v(x)−∫u′(x)v(x)dx
Ta cần chú ý các cách đặt thường xuyên như sau:
∫P(x)exdx∫P(x)exdx |
∫P(x)sinxdx∫P(x)sinxdx |
∫P(x)cosxdx |
∫P(x)lnxdx |
|
u |
P(x) |
P(x) |
P(x) |
ln(x) |
dv |
exdx |
sinxdx |
cosxdx |
P(x)dx |
Ví dụ: Tìm nguyên hàm của hàm số f(x)=(3x3−2x)lnx
Giải
Đặt u=lnx⇒u′=1x
v′=3x3−2x⇒v=34x4−x2.
Suy ra:
∫f(x)dx=(34x4−x2)lnx−∫(34x3−x)dx=(34x4−x2)lnx−316x4+12x2+C
Chú ý:
Phương pháp tính nguyên hàm từng phần dựa trên cơ sở định lí:
Nếu hai hàm số u=u(x) và v=v(x) có đạo hàm liên tục trên K thì :
∫u(x).v′(x)dx=u(x)v(x)−∫u′(x)v(x)dx (3)
Để tính nguyên hàm từng phần ta cần phân tích f(x) thành g(x).h(x),
- Chọn một nhân tử đặt bằng u còn nhân tử kia đặt là v′
- Tìm u′ và v,
- Áp dụng công thức trên, ta đưa nguyên hàm ban đầu về một nguyên hàm mới đơn giản hơn.
Loigiaihay.com


- Bài 2 trang 126 SGK Giải tích 12
- Bài 3 trang 126 SGK Giải tích 12
- Bài 4 trang 126 SGK Giải tích 12
- Bài 5 trang 127 SGK Giải tích 12
- Bài 6 trang 127 SGK Giải tích 12
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay
>> Lộ Trình Sun 2025 - 3IN1 - 1 lộ trình ôn 3 kì thi (Luyện thi TN THPT & ĐGNL; ĐGTD - Click xem ngay) tại Tuyensinh247.com. Đầy đủ theo 3 đầu sách, Thầy Cô giáo giỏi, 3 bước chi tiết: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng đáp ứng mọi kì thi.
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |
![]() |