Bài 7: Luyện tập về vị ngữ trang 32 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây. Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ. Tìm vị ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây. Viết 2 – 3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu.
Câu 1
Xác định vị ngữ của mỗi câu dưới đây:
a. Cầu Thê Húc đỏ thắm dưới ánh bình minh.
b. Cà Mau là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.
c. Chú bộ đội biên phòng đi tuần tra biên giới.
d. Tôi yêu đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ các câu văn và xác định vị ngữ.
Lời giải chi tiết:
a. Vị ngữ: đỏ thắm dưới ánh bình minh.
b. Vị ngữ: là một tỉnh ở cực Nam của Tổ quốc.
c. Vị ngữ: đi tuần tra biên giới.
d. Vị ngữ: yêu đội tuyển bóng đá quốc gia Việt Nam.
Câu 2
Vị ngữ của mỗi câu tìm được ở bài tập 1 cho biết điều gì về đối tượng nêu ở chủ ngữ?
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a. Nêu đặc điểm của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
b. Giới thiệu về đối tượng được nói ở chủ ngữ.
c. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
d. Nêu hoạt động, trạng thái của đối tượng được nói ở chủ ngữ.
Câu 3
Tìm vị ngữ thích hợp thay cho bông hoa trong đoạn văn dưới đây:
(đỏ ngầu phù sa, ì oạp đêm ngày, là món quà sông trao cho đồng ruộng,chồm lên vỗ bờ, chảy lững lờ)
Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông ....... Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ........ Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng ........ Hết mùa lũ, sông ....... Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa.......
(Theo Phan Đức Lộc)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn, suy nghĩ và tìm vị ngữ thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Khi mùa lũ về, dòng sông chảy xiết. Nước sông đỏ ngầu phù sa. Mặt sông như được trải rộng thêm. Tiếng sóng ì oạp đêm ngày. Chỗ khúc quanh của dòng chảy, những con sóng chồm lên vỗ bờ. Hết mùa lũ, sông chảy lững lờ. Có lẽ sông lưu luyến với bờ bãi, xóm làng, những nơi nó đi qua. Lớp phù sa là món quà sông trao cho đồng ruộng.
Câu 4
Viết 2 – 3 câu về nội dung tranh. Xác định vị ngữ của mỗi câu.
Phương pháp giải:
Em quan sát tranh, viết câu phù hợp và xác định vị ngữ của câu.
Lời giải chi tiết:
Mọi người đang hăng hái làm việc. Ai nấy đều bận rộn với công việc riêng của mình.
Vị ngữ là:
đang hăng hái làm việc.
đều bận rộn với công việc riêng của mình.
- Bài 7: Tìm hiểu cách viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm trang 33 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 8: Trên khóm tre đầu ngõ trang 35 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 8: Viết hướng dẫn sử dụng một sản phẩm trang 37 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 8: Đọc mở rộng trang 38 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 7: Con muốn làm một cái cây trang 31 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài: Đánh giá cuối năm học - Tiết 6, 7 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3, 4 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30: Cuộc sống xanh trang 133 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Đánh giá cuối năm học - Tiết 6, 7 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3, 4 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30: Cuộc sống xanh trang 133 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống