Bài 5: Luyện tập về danh từ trang 24 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây. Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm. Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây.
Câu 1
Tìm danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối trong đoạn văn dưới đây:
Tổ vành khuyên nhỏ xinh nằm lọt thỏm giữa hai chiếc lá bưởi. Mẹ vành khuyên cần thận khâu hai chiếc lá lại rồi tha cỏ khô về đan tổ bên trong.
Đêm đêm, mùi cỏ, mùi lá bưởi thơm cả vào những giấc mơ. Mấy anh em vành khuyên nằm gối đầu lên nhau, mơ một ngày khôn lớn sải cánh bay ra trời rộng.
(Theo Trần Đức Tiến)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ đoạn văn và tìm ra các danh từ chỉ thời gian, con vật, cây cối.
Lời giải chi tiết:
Danh từ chỉ thời gian: đêm đêm, một ngày
Danh từ chỉ con vật: vành khuyên
Danh từ chỉ cây cối: lá, bưởi, cỏ
Câu 2
Tìm tiếp các danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Phương pháp giải:
Em quan sát các bức tranh và viết viết danh từ chỉ người cho mỗi nhóm.
Lời giải chi tiết:
Trong gia đình: mẹ, bố, ông, bà, anh, chị, em, cháu,..
Trong trường học: thầy giáo, cô giáo, hiệu trưởng, hiệu phó, bạn bè, học sinh, sinh viên,...
Trong trận bóng đá: cầu thủ, tiền vệ, thủ môn, hậu vệ, tiền đạo,...
Câu 3
Danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên nào có thể thay cho mỗi bông hoa dưới đây?
Buổi sáng, mặt trời toả ......... gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu .......... đen kéo tới, che kín bầu trời, ......... cuồn cuộn thổi, ........ loé lên từng hồi sáng rực, ......... nổ đì đùng. Rồi ......... ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
(Theo Phạm Khải)
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ nội dung đoạn văn và tìm danh từ chỉ hiện tượng tự nhiên thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Buổi sáng, mặt trời tỏa ánh nắng gay gắt, chói chang. Bỗng từ đâu mây đen kéo tới, che kín bầu trời, gió cuồn cuộn thổi, chớp loé lên từng hồi sáng rực, sấm nổ đì đùng. Rồi mưa ầm ầm trút xuống. Không gian đẫm nước.
Câu 4
Đặt 3 câu có chứa danh từ:
a. Chỉ một buổi trong ngày.
b. Chỉ một ngày trong tuần.
c. Chỉ một mùa trong năm.
Phương pháp giải:
Em tìm các danh từ và tiến hành đặt câu.
a. Chỉ một buổi trong ngày: sáng, chiều, tối.
b. Chỉ một ngày trong tuần: thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy, chủ nhật.
c. Chỉ một mùa trong năm: mùa xuân, mùa hạ, mùa thu, mùa đông.
Lời giải chi tiết:
a. Chiều nay, em và các bạn sẽ cùng chơi đá bóng.
b. Vào chủ nhật, cả gia đình em sẽ về quê chơi.
c. Mùa hè là mùa chúng em được nghỉ hè.
- Bài 5: Trả bài viết đoạn văn nêu ý kiến trang 25 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 6: Nghệ sĩ trống trang 26 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 6: Tìm hiểu cách viết báo cáo thảo luận nhóm trang 28 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 6: Kể chuyện Bốn anh tài trang 29 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 5: Thằn lằn xanh và tắc kè trang 23 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài: Đánh giá cuối năm học - Tiết 6, 7 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3, 4 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30: Cuộc sống xanh trang 133 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Đánh giá cuối năm học - Tiết 6, 7 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3, 4 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30: Cuộc sống xanh trang 133 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống