Bài 25: Lựa chọn từ ngữ trang 114 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống


Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp. Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa. Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Xếp các từ có tiếng bình dưới đây vào nhóm thích hợp:

bình an, bình chọn, bình luận, bình yên, thanh bình, bình phẩm, bình xét, hoà bình


Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các từ và nghĩa của từ để xếp vào nhóm thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Bình có nghĩa là yên ổn: bình an, bình yên, thanh bình, hòa bình.

b. Bình có nghĩa là xem xét, xác định: bình chọn, bình luận, bình xét, bình phẩm.

Câu 2

Tìm từ thích hợp ở bài tập 1 thay cho bông hoa.

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống ✿.

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho ✿.

c. Làng quê Việt Nam đẹp và ✿.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn, nghĩa của từ ở bài tập 1 để chọn từ thích hợp.

Lời giải chi tiết:

a. Ai cũng mong ước có một cuộc sống bình an/ bình yên/ thanh bình.

b. Chim bồ câu là loài chim tượng trưng cho hoà bình.

c. Làng quê Việt Nam đẹp và thanh bình/ yên bình.


Câu 3

Dựa vào tranh, lựa chọn từ ngữ để hoàn thành câu. Giải thích lí do lựa chọn. 

a. Đàn chim én  giữa trời xanh.

Bay

Lượn

Chao liệng

b. Ve sầu ✿ trên những cành phượng vĩ để chào đón mùa hè.

Kêu

Ca hát

Kêu ran

c. Chú nghé con đang  mấy nhánh cỏ non.

Nhấm nhá

Ăn

Gặm 

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn, kết hợp quan sát tranh để chọn từ ngữ thích hợp và giải thích. 

Lời giải chi tiết:

Cách 1

a. Chọn từ: chao liệng.  Vì nó vẫn thể hiện được nét nghĩa bay, giúp người đọc hình dung được hình ảnh con chim đang nghiêng cánh bay.

b. Chọn từ: ca hát. Vì nó làm câu văn sinh động hơn. Với từ "ca hát", tiếng kêu của ve sầu được ví như một bản nhạc, ve sầu được ví như một con người.

c. Chọn từ: nhấm nháp. Vì nó cho thấy hoạt động ăn được thực hiện một cách chậm rãi, thong thả và có khả năng miêu tả sinh động hơn.

Xem thêm
Cách 2

a. Chọn từ: chao liệng vì từ thể hiện đặc điểm riêng, hoạt động của loài chim én.

b. Chọn từ: kêu ran vì phù hợp với hoàn cảnh.

c. Chọn từ: gặm vì nó thể hiện đặc điểm riêng của loài trâu và phù hợp.

Xem thêm
Cách 2

Ghi nhớ

– Để biểu đạt cùng một ý nghĩa, có thể dùng nhiều từ ngữ khác nhau.

– Cần dùng từ ngữ phù hợp với hoàn cảnh sử dụng.

– Muốn cho câu văn được sinh động, cần chú ý lựa chọn từ ngữ độc đáo. 

Câu 4

Tìm từ phù hợp thay cho ô vuông để câu văn tạo được ấn tượng với người đọc.

a. Giọt sương ? trên phiến lá.

b. Trăng ? với những vì sao đêm.

c. Nắng ban mai ? lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ các câu văn, suy nghĩ và điền từ thích hợp. 

Lời giải chi tiết:

a. Giọt sương đọng/ long lanh/ nằm nghiêng trên phiến lá.

b. Trăng trò chuyện/ thủ thỉ, tâm sự với những vì sao đêm.

c. Nắng ban mai tung/ trải/ dệt lụa tơ vàng óng trên cánh đồng.


Bình chọn:
4.5 trên 26 phiếu

>> Xem thêm