

Bài 15: Gặt chữ trên non trang 63 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống>
Quan sát tranh và nêu cảm nghĩ của em về việc đi học của các bạn nhỏ. Gặt chữ trên non. Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó. Những chi tiết nào cho thấy việc đi học của bạn nhỏ vùng cao rất vất vả. Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh nào? Theo em, những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ. Em thích hình ảnh thơ nào nhất.
Khởi động
Quan sát tranh và nêu cảm nghĩ của em về việc đi học của các bạn nhỏ.
Phương pháp giải:
Em quan sát kĩ bức tranh và nêu lên cảm nghĩ của mình về việc đi học của các bạn nhỏ.
Lời giải chi tiết:
Con đường đi học của các bạn rất gian nan vất cả. Các bạn phải băng rừng, lội suối, đi chênh vênh trên những con đường nhỏ hẹp trên núi cao. Tuy nhiên trên môi ai cũng nở nụ cười, các bạn đều rất vui vẻ và hào hứng khi được đi học mỗi ngày.
Nội dung bài đọc
Bài đọc nói về nghị lực đến trường của các bạn nhỏ vùng cao. Trên con đường đến trường ấy, dù có xa xôi, trắc trở, có khó khăn gì đi nữa các bạn cũng vượt qua bởi lẽ có con chữ mới có thể giúp các bạn nhỏ thoát ra khỏi cảnh nghèo khó, thiếu thốn trên vùng cao. |
Bài đọc
GẶT CHỮ TRÊN NON
Bình minh vừa tỉnh giấc Nắng nhuộm hồng núi xanh Tiếng trống rung vách đá Giục đôi chân bước nhanh.
Bóng em nhòa bóng núi Hun hút mấy thung sâu Gió đưa theo tiếng sáo La đà trên tán lau.
Em đi tìm cái chữ Vượt suối lại băng rừng Đường xa chân có mỏi Chữ vẫn gùi trên lưng. |
Cái chữ rơi xuống nương Mùa cho bông trĩu hạt Cái chữ bay lên ngàn Rừng ríu ran chim hát.
Càng đi chân càng vững Lớp học ngang lưng đồi Mắt em như sao sáng Gặt chữ trên đỉnh trời! (Bích Ngọc) |
Từ ngữ
Thung (thung lũng): dải đất trũng, thấp giữa các sườn (dãy) núi.
Câu 1
Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở đâu? Những cảnh vật nào giúp em biết điều đó?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm ra câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Bài thơ viết về các bạn nhỏ ở miền núi.
- Những cảnh vật giúp em nhận biết điều đó là cảnh: núi, thung lũng, suối, rừng, nương ngàn, đồi.
Câu 2
Những chi tiết nào cho thấy việc đi học của bạn nhỏ vùng cao rất vất vả?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm ra câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
Những chi tiết cho thấy việc đi học của bạn nhỏ vùng cao rất vất vả là:
- Tiếng trống rung vách đá/ Giục đôi chân bước nhanh.
- Bóng em nhòa bóng núi/ Hun hút mấy thung sâu
- Em đi tìm cái chữ/ Vượt suối lại băng rừng/ Đường xa chân có mỏi
- Lớp học ngang lưng đồi/ Gặt chữ trên đỉnh trời!
=> Tất cả các chi tiết vừa nêu cho thấy con đường “đi tìm cái chữ” của các bạn nhỏ vùng cao hết sức vất vả, gian nan.
Câu 3
Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh nào? Theo em, những âm thanh đó đem lại cảm xúc gì cho bạn nhỏ?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ bài thơ để tìm ra câu trả lời.
Lời giải chi tiết:
- Trên đường đi học, bạn nhỏ nghe thấy những âm thanh của tiếng trống, tiếng sáo, chim hát ríu ran.
- Theo em, những âm thanh mà bạn nhỏ nghe thấy như tiếng trống, tiếng sáo đều là những âm thanh thể hiện nhịp sống thanh bình ở vùng cao. Những âm thanh ấy đem lại cảm xúc vui vẻ, hào hứng, phấn khởi cho bạn nhỏ, tạo niềm vui trên con đường đến trường để quên đi cái vất vả trước mắt.
Câu 4
Theo em, hai dòng thơ “Đường xa chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể hiện điều gì?
Phương pháp giải:
Em đọc kĩ câu thơ, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Theo em, hai dòng thơ “Đường xa chân có mỏi/ Chữ vẫn gùi trên lưng” thể hiện quyết tâm đi học của bạn nhỏ, mặc dù gặp rất nhiều khó khăn, gian khổ trên đường đi học nhưng vẫn không nản lòng, vẫn vui, vẫn rất hào hứng với việc học tập của mình.
Câu 5
Em thích hình ảnh thơ nào nhất? Vì sao?
* Học thuộc lòng bài thơ.
Phương pháp giải:
Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Em thích hình ảnh thơ "Mắt em như sao sáng" vì hình ảnh này cho thấy niềm vui của bạn nhỏ khi đi “tìm cái chữ”. Mặc dù đi đường xa, vượt núi, băng rừng, chân mỏi vì phải đi học chữ trên “đỉnh trời” nhưng bạn nhỏ vẫn vui vì được đi học. Bạn nhỏ xem việc đi học như đi gặt “chữ”, mang về niềm vui.


- Bài 15: Cách dùng và công dụng của từ điển trang 64 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 15: Viết bài văn kể lại một câu chuyện trang 65 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16: Trước ngày xa quê trang 66 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16: Trả lại bài văn kể lại một câu chuyện trang 68 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 16: Đọc mở rộng trang 68 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 1 Kết nối tri thức với cuộc sống
>> Xem thêm
Các bài khác cùng chuyên mục
- Bài: Đánh giá cuối năm học - Tiết 6, 7 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3, 4 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30: Cuộc sống xanh trang 133 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Đánh giá cuối năm học - Tiết 6, 7 trang 139 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 5 trang 138 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 3, 4 trang 136 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài: Ôn tập cuối năm học - Tiết 1, 2 trang 134 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống
- Bài 30: Cuộc sống xanh trang 133 SGK Tiếng Việt lớp 4 tập 2 Kết nối tri thức với cuộc sống