Trắc nghiệm Bài 4: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Toán 9
Đề bài
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}8x + 7y = 16\\8x - 3y = - 24\end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là
-
A.
$\left( {x;y} \right) = \left( { - \dfrac{3}{2};4} \right)$
-
B.
$\left( {x;y} \right) = \left( {4; - \dfrac{3}{2}} \right)$
-
C.
$\left( {x;y} \right) = \left( { - \dfrac{3}{2}; - 4} \right)$
-
D.
$\left( {x;y} \right) = \left( { - 2;2} \right)$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\4x + y = 9\end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x - y$
-
A.
$x - y = - 1$
-
B.
$x - y = 1$
-
C.
$x - y = 0$
-
D.
$x - y = 2$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\\x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \end{array} \right.\). Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x + 3\sqrt 3 y$
-
A.
$3\sqrt 2 + 2$
-
B.
$ - 3\sqrt 2 - 2$
-
C.
$2\sqrt 2 - 2$
-
D.
$3\sqrt 2 - 2$
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right.$. Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x.y$
-
A.
$2$
-
B.
$0$
-
C.
$-2$
-
D.
$1$
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{x} + y = 3\\\dfrac{1}{x} - 2y = 4\end{array} \right.$. Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $\dfrac{x}{y}$
-
A.
$2$
-
B.
$ - 2$
-
C.
$ - \dfrac{1}{2}$
-
D.
$\dfrac{1}{2}$
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.\)là
-
A.
$2$
-
B.
Vô số
-
C.
$1$
-
D.
$0$
Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{y}{2} = \dfrac{{2x - 3}}{2}\\\dfrac{x}{2} + 3y = \dfrac{{25 - 9y}}{8}\end{array} \right.\)
-
A.
$x > 0;y < 0$
-
B.
$x < 0;y < 0$
-
C.
$x < 0;y > 0$
-
D.
$x > 0;y > 0$
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}(x - 3)(2y + 5) = (2x + 7)(y - 1)\\(4x + 1)(3y - 6) = (6x - 1)(2y + 3)\end{array} \right.\)tương đương với hệ phương trình nào dưới đây?
-
A.
$\left\{ \begin{array}{l}x - 13y = 8\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.$
-
B.
$\left\{ \begin{array}{l}42x - 78y = 48\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.$
-
C.
$\left\{ \begin{array}{l}42x + 78y = 48\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.$
-
D.
$\left\{ \begin{array}{l}7x - 13y = 8\\ - 4x + 5y = 3\end{array} \right.$
Kết luận đúng về nghiệm $\left( {x;y} \right)$của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3\sqrt {x - 1} + 2\sqrt y = 13\\2\sqrt {x - 1} - \sqrt y = 4\end{array} \right.\)
-
A.
$x.y = 16$
-
B.
$x + y = 10$
-
C.
$x - y = 6$
-
D.
$y:x = 4$
Tìm $a,b$ để hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2ax + by = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.$
có nghiệm là $\left( {3; - 4} \right)$.
-
A.
$a = \dfrac{1}{2};b = 1$
-
B.
$a = - \dfrac{1}{2};b = 1$
-
C.
$a = \dfrac{1}{2};b = - 1$
-
D.
$a = - \dfrac{1}{2};b = - 1$
Nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{7}{{\sqrt x - 7}} - \dfrac{4}{{\sqrt y + 6}} = \dfrac{5}{3}\\\dfrac{5}{{\sqrt x - 7}} + \dfrac{3}{{\sqrt y + 6}} = 2\dfrac{1}{6}\end{array} \right.\) có tính chất là:
-
A.
$x;y$ nguyên dương
-
B.
$x;y$ là số vô tỉ
-
C.
$x;y$ nguyên âm
-
D.
$x$ nguyên dương, $y$ không âm
Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x + 1}}{3} - \dfrac{{y + 1}}{4} = \dfrac{{4x - 2y + 2}}{5}\\\dfrac{{2x - 3}}{4} - \dfrac{{y - 4}}{3} = - 2x + 2y - 2\end{array} \right.\)
cũng là nghiệm của phương trình \(6mx - 5y = 2m - 66\).
-
A.
$m = - 1$
-
B.
$m = 1$
-
C.
$m = 2$
-
D.
$m = 3$
Tìm \(a,b\) biết đường thẳng \(d:y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right);B\left( {2;1} \right)\).
-
A.
\(a = 0;b = \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)
-
C.
\(a = 1;b = 1\)
-
D.
\(a = - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\)
Hai hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + y = 2\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2\\ax + 2y = 4\end{array} \right.\) tương đương khi và chỉ khi:
-
A.
\(a = 2\)
-
B.
\(a = - 2\)
-
C.
\(a = 6\)
-
D.
\(a = - 6\)
Biết rằng khi \(m\) thay đổi, giao điểm của hai đường thẳng \(y = 3x - m - 1\) và \(y = 2x + m - 1\) luôn nằm trên đường thẳng \(y = \,ax + b\) . Khi đó tổng \(S = a + b\) là
-
A.
\(S = 6\)
-
B.
\(S = \dfrac{7}{2}\)
-
C.
\(S = \dfrac{3}{2}\)
-
D.
\(S = 4\)
Lời giải và đáp án
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}8x + 7y = 16\\8x - 3y = - 24\end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là
-
A.
$\left( {x;y} \right) = \left( { - \dfrac{3}{2};4} \right)$
-
B.
$\left( {x;y} \right) = \left( {4; - \dfrac{3}{2}} \right)$
-
C.
$\left( {x;y} \right) = \left( { - \dfrac{3}{2}; - 4} \right)$
-
D.
$\left( {x;y} \right) = \left( { - 2;2} \right)$
Đáp án : A
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}8x + 7y = 16\\8x - 3y = - 24\end{array} \right.\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x + 7y = 16\\8x + 7y - \left( {8x - 3y} \right) = 16 - \left( { - 24} \right)\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}8x + 7y = 16\\10y = 40\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4\\8x + 7.4 = 16\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 4\\x = - \dfrac{3}{2}\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $\left( {x;y} \right) = \left( { - \dfrac{3}{2};4} \right)$
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\4x + y = 9\end{array} \right.\). Nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x - y$
-
A.
$x - y = - 1$
-
B.
$x - y = 1$
-
C.
$x - y = 0$
-
D.
$x - y = 2$
Đáp án : B
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 3 để được phương trình mới có hệ số của biến đối nhau.
Sử dụng phương pháp cộng đại số để tìm nghiệm của hệ.
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\4x + y = 9\end{array} \right. \)
$\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\12x + 3y = 27\end{array} \right.$
$\left\{\begin{array}{l}2x - 3y = 1\\2x - 3y+12x+3y =1+ 27\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 1\\14x = 28\end{array} \right. $
\(\left\{ \begin{array}{l}x = 2\\y = 1\end{array} \right.\)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {2;1} \right)\)
$ \Rightarrow x - y = 2 - 1 = 1$.
Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\\x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \end{array} \right.\). Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x + 3\sqrt 3 y$
-
A.
$3\sqrt 2 + 2$
-
B.
$ - 3\sqrt 2 - 2$
-
C.
$2\sqrt 2 - 2$
-
D.
$3\sqrt 2 - 2$
Đáp án : D
Nhân hai vế của phương trình thứ hai với \(\sqrt 2\) để hệ số của x ở hai phương trình bằng nhau.
Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình.
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\\x + y\sqrt 3 = \sqrt 2 \end{array} \right.\)
Nhân cả hai vế của phương trình thứ hai với \(\sqrt 2\) ta được phương trình: \(x\sqrt 2 + y\sqrt 6 = 2\)
Cộng từng vế của hai phương trình với nhau, ta được phương trình \(\left( {\sqrt 6 + \sqrt 3 } \right)y = 1\) hay \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 6 + \sqrt 3 }}\)
Thay \(y = \dfrac{1}{{\sqrt 6 + \sqrt 3 }}\) vào \(x\sqrt 2 - y\sqrt 3 = 1\) ta được \(x\sqrt 2 - \sqrt 3 .\dfrac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{3} = 1\) suy ra \( x = 1\)
Vậy hệ đã cho có nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;\dfrac{{\sqrt 6 - \sqrt 3 }}{3}} \right)\)
$ \Rightarrow x + 3\sqrt 3 y = 1 + 3\sqrt 2 - 3 = 3\sqrt 2 - 2$.
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right.$. Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $x.y$
-
A.
$2$
-
B.
$0$
-
C.
$-2$
-
D.
$1$
Đáp án : B
ĐK: $x \ge 0;y \ge 0$
Ta có $\left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}4\sqrt x - 3\sqrt y = 4\\4\sqrt x + 2\sqrt y = 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}5\sqrt y = 0\\2\sqrt x + \sqrt y = 2\end{array} \right.$
$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt y = 0\\2\sqrt x = 2\end{array} \right.$
$\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = 0\\x = 1\end{array} \right.$ (Thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;0} \right) \Rightarrow x.y = 0.\)
Cho hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{2}{x} + y = 3\\\dfrac{1}{x} - 2y = 4\end{array} \right.$. Biết nghiệm của hệ phương trình là $\left( {x;y} \right)$, tính $\dfrac{x}{y}$
-
A.
$2$
-
B.
$ - 2$
-
C.
$ - \dfrac{1}{2}$
-
D.
$\dfrac{1}{2}$
Đáp án : C
ĐK: $x \ne 0$
Nhân cả hai vế của phương trình thứ nhất với 2, ta được:
\(\dfrac{4}{x} + 2y = 6\)
Cộng cả hai vế của hai phương trình, ta được:
\(x = \frac{1}{2}\)
Suy ra \(\dfrac{2}{\frac{1}{2}} + y = 3\)
\( 4 + y = 3\)
Suy ra \(y = - 1\)
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất $\left( {x;y} \right) = \left( {\dfrac{1}{2}; - 1} \right)$ Do đó $ \dfrac{x}{y} = \dfrac{\dfrac{1}{2}}{-1} = - \dfrac{1}{2}$
Số nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.\)là
-
A.
$2$
-
B.
Vô số
-
C.
$1$
-
D.
$0$
Đáp án : C
Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau đó sử dụng phương pháp cộng đại số
Ta có
$\left\{ \begin{array}{l}5(x + 2y) - 3(x - y) = 99\\x - 3y = 7x - 4y - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}5x + 10y - 3x + 3y = 99\\x - 3y - 7x + 4y = - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}2x + 13y = 99\\ - 6x + y = - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}6x + 39y = 297\\ - 6x + y = - 17\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l} - 6x + y = - 17\\40y = 280\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}y = 7\\x = 4\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $\left( {x;y} \right) = \left( { 4;7} \right)$
Kết luận nào đúng khi nói về nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{y}{2} = \dfrac{{2x - 3}}{2}\\\dfrac{x}{2} + 3y = \dfrac{{25 - 9y}}{8}\end{array} \right.\)
-
A.
$x > 0;y < 0$
-
B.
$x < 0;y < 0$
-
C.
$x < 0;y > 0$
-
D.
$x > 0;y > 0$
Đáp án : A
Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau đó sử dụng phương pháp cộng đại số.
Ta có
\(\left\{ \begin{array}{l}x + \dfrac{y}{2} = \dfrac{{2x - 3}}{2}\\\dfrac{x}{2} + 3y = \dfrac{{25 - 9y}}{8}\end{array} \right.\)
$\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 2x - 3\\4x + 24y = 25 - 9y\end{array} \right. $
$\left\{ \begin{array}{l}y = - 3\\4x + 33y = 25\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}x = 31\\y = - 3\end{array} \right.$
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $\left( {x;y} \right) = \left( {31; - 3} \right)$.
$ \Rightarrow x > 0;y < 0$
Hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}(x - 3)(2y + 5) = (2x + 7)(y - 1)\\(4x + 1)(3y - 6) = (6x - 1)(2y + 3)\end{array} \right.\)tương đương với hệ phương trình nào dưới đây?
-
A.
$\left\{ \begin{array}{l}x - 13y = 8\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.$
-
B.
$\left\{ \begin{array}{l}42x - 78y = 48\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.$
-
C.
$\left\{ \begin{array}{l}42x + 78y = 48\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.$
-
D.
$\left\{ \begin{array}{l}7x - 13y = 8\\ - 4x + 5y = 3\end{array} \right.$
Đáp án : B
Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn sau đó sử dụng phương pháp cộng đại số
(Có thể sử dụng định nghĩa: hai hệ phương trình tương đương khi chúng có cùng tập nghiệm.)
Ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}(x - 3)(2y + 5) = (2x + 7)(y - 1)\\(4x + 1)(3y - 6) = (6x - 1)(2y + 3)\end{array}\end{array}} \right.\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2xy + 5x - 6y - 15 = 2xy - 2x + 7y - 7\\12xy - 24x + 3y - 6 = 12xy + 18x - 2y - 3\end{array} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}7x - 13y = 8\\ - 42x + 5y = 3\end{array} \right.\end{array}\)
\( \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{42x - 78y = 48}\\{ - 42x + 5y = 3}\end{array}} \right.\)
Khi biến đổi hệ phương trình ban đầu đến bước nào đó ra được hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, rồi so sánh với đáp án để rút ngắn thời gian làm bài.
Kết luận đúng về nghiệm $\left( {x;y} \right)$của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}3\sqrt {x - 1} + 2\sqrt y = 13\\2\sqrt {x - 1} - \sqrt y = 4\end{array} \right.\)
-
A.
$x.y = 16$
-
B.
$x + y = 10$
-
C.
$x - y = 6$
-
D.
$y:x = 4$
Đáp án : C
Điều kiện: $x \ge 1;y \ge 0$
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}3\sqrt {x - 1} + 2\sqrt y = 13\\2\sqrt {x - 1} - \sqrt y = 4\end{array} \right.\) \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
3\sqrt {x - 1} + 2\sqrt y = 13\\
4\sqrt {x - 1} - 2\sqrt y = 8
\end{array} \right.\)$ \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}2\sqrt {x - 1} - \sqrt y = 4\\7\sqrt {x - 1} = 21\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x - 1} = 3\\3.3 + 2\sqrt y = 13\end{array} \right.$ \( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x - 1 = 9\\
2\sqrt y = 4
\end{array} \right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}
x = 10\\
y = 4
\end{array} \right.\)(thỏa mãn)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất $\left( {x;y} \right) = \left( {10;4} \right)$.
Nên $x - y = 10 - 4 = 6.$
Tìm $a,b$ để hệ phương trình $\left\{ \begin{array}{l}2ax + by = - 1\\bx - ay = 5\end{array} \right.$
có nghiệm là $\left( {3; - 4} \right)$.
-
A.
$a = \dfrac{1}{2};b = 1$
-
B.
$a = - \dfrac{1}{2};b = 1$
-
C.
$a = \dfrac{1}{2};b = - 1$
-
D.
$a = - \dfrac{1}{2};b = - 1$
Đáp án : A
Sử dụng: Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\\a'x + b'y = c'\end{array} \right.\) có nghiệm \(({x_0};{y_0})\) khi \( \left\{ \begin{array}{l}a{x_0} + b{y_0} = c\\a'{x_0} + b'{y_0} = c'\end{array} \right..\)
Đưa về giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn $a,b$ bằng phương pháp thế.
Thay $x = 3;y = - 4$ vào hệ phương trình ta được
$\left\{ \begin{array}{l}2a.3 + b\left( { - 4} \right) = - 1\\b.3 - a.\left( { - 4} \right) = 5\end{array} \right.$
$ \left\{ \begin{array}{l}6a - 4b = - 1\\4a + 3b = 5\end{array} \right.$
$ \left\{ \begin{array}{l}12a - 8b = - 2\\12a + 9b = 15\end{array} \right.$
$ \left\{ \begin{array}{l}17b = 17\\4a + 3b = 5\end{array} \right.$
$ \left\{ \begin{array}{l}b = 1\\a = \dfrac{1}{2}\end{array} \right.$
Vậy $a = \dfrac{1}{2};b = 1$
Nghiệm $\left( {x;y} \right)$ của hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{7}{{\sqrt x - 7}} - \dfrac{4}{{\sqrt y + 6}} = \dfrac{5}{3}\\\dfrac{5}{{\sqrt x - 7}} + \dfrac{3}{{\sqrt y + 6}} = 2\dfrac{1}{6}\end{array} \right.\) có tính chất là:
-
A.
$x;y$ nguyên dương
-
B.
$x;y$ là số vô tỉ
-
C.
$x;y$ nguyên âm
-
D.
$x$ nguyên dương, $y$ không âm
Đáp án : D
Đặt $\dfrac{1}{{\sqrt x - 7}} = a;\dfrac{1}{{\sqrt y + 6}} = b$
Sử dụng phương pháp cộng đại số để giải hệ phương trình ẩn a, b.
Thay lại vào để giải tìm x, y.
Điều kiện: $x \ge 0;x \ne 7;y \ge 0$
Đặt $\dfrac{1}{{\sqrt x - 7}} = a;\dfrac{1}{{\sqrt y + 6}} = b$ ta được:
$\left\{ \begin{array}{l}7a - 4b = \dfrac{5}{3}\\5a + 3b = 2\dfrac{1}{6}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}21a - 12b = 5\\20a + 12b = \dfrac{{26}}{3}\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}21a - 12b = 5\\41a = \dfrac{{41}}{3}\end{array} \right. $
$\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{3}\\21.\dfrac{1}{3} - 12b = 5\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{3}\\b = \dfrac{1}{6}\end{array} \right.$
Suy ra $\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{1}{{\sqrt x - 7}} = \dfrac{1}{3}\\\dfrac{1}{{\sqrt y + 6}} = \dfrac{1}{6}\end{array} \right. $
$\left\{ \begin{array}{l}\sqrt x - 7 = 3\\\sqrt y + 6 = 6\end{array} \right. $
$\left\{ \begin{array}{l}x = 100\\y = 0\end{array} \right.\left( {TM} \right)$
Vậy hệ phương trình có nghiệm $\left( {x;y} \right) = \left( {100;0} \right)$.
Tìm các giá trị của m để nghiệm của hệ phương trình :
\(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x + 1}}{3} - \dfrac{{y + 1}}{4} = \dfrac{{4x - 2y + 2}}{5}\\\dfrac{{2x - 3}}{4} - \dfrac{{y - 4}}{3} = - 2x + 2y - 2\end{array} \right.\)
cũng là nghiệm của phương trình \(6mx - 5y = 2m - 66\).
-
A.
$m = - 1$
-
B.
$m = 1$
-
C.
$m = 2$
-
D.
$m = 3$
Đáp án : A
Bước 1 : Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Bước 2 : Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình chưa tham số $m$ để tìm $m$
Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}\dfrac{{2x + 1}}{3} - \dfrac{{y + 1}}{4} = \dfrac{{4x - 2y + 2}}{5}\\\dfrac{{2x - 3}}{4} - \dfrac{{y - 4}}{3} = - 2x + 2y - 2\end{array} \right.\)
$ \left\{ \begin{array}{l}40x + 20 - 15y - 15 = 48x - 24y + 24\\6x - 9 - 4y + 16 = - 24x + 24y - 24\end{array} \right.$
$\left\{ \begin{array}{l}8x - 9y = - 19\\30x - 28y = - 31\end{array} \right.$
$ \left\{ \begin{array}{l}120x - 135y = - 285\\120x - 112y = - 124\end{array} \right.$
$ \left\{ \begin{array}{l}x = \dfrac{{11}}{2}\\y = 7\end{array} \right.$
Thay $x = \dfrac{{11}}{2};y = 7$ vào phương trình \(6mx - 5y = 2m - 66\) ta được
$6m.\dfrac{{11}}{2} - 5.7 = 2m - 66$
$\Leftrightarrow 31m = -31$ $\Leftrightarrow m = -1.$
Tìm \(a,b\) biết đường thẳng \(d:y = ax + b\) đi qua hai điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right);B\left( {2;1} \right)\).
-
A.
\(a = 0;b = \dfrac{1}{2}\)
-
B.
\(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)
-
C.
\(a = 1;b = 1\)
-
D.
\(a = - \dfrac{1}{2};b = \dfrac{1}{2}\)
Đáp án : B
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm \(M\left( {{x_0};{y_0}} \right) \) thì \(a{x_0} + b = {y_0}\)
Từ đề bài ta suy ra hệ hai phương trình hai ẩn \(a;b\). Giải hệ phương trình ta tìm được \(a;b.\)
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm \(A\left( { - 4; - 2} \right) \) thì \( - 4a + b = - 2\) (1)
Đường thẳng \(y = ax + b\) đi qua điểm \(B\left( {2;1} \right) \) thì \( 2a + b = 1\) (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ \(\left\{ \begin{array}{l} - 4a + b = - 2\\2a + b = 1\end{array} \right. \)
\(\left\{ \begin{array}{l} - 6a = - 3\\2a + b = 1\end{array} \right.\)
\( \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\2.\dfrac{1}{2} + b = 1\end{array} \right. \)
\( \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{1}{2}\\b = 0\end{array} \right.\)
Vậy \(a = \dfrac{1}{2};b = 0\)
Hai hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + y = 2\end{array} \right.\) và \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2\\ax + 2y = 4\end{array} \right.\) tương đương khi và chỉ khi:
-
A.
\(a = 2\)
-
B.
\(a = - 2\)
-
C.
\(a = 6\)
-
D.
\(a = - 6\)
Đáp án : A
Hai hệ phương trình tương đương khi có cùng tập nghiệm.
Ta có: \(\left\{ \begin{array}{l}2x + y = 3\\x + y = 2\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\x + y = 1\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 1\end{array} \right.\)
Để hai hệ phương trình tương đương thì \(\left( {x;y} \right) = \left( {1;1} \right)\) cũng là nghiệm của hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x - y = 2\\ax + 2y = 4\end{array} \right.\)
\( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}3.1 - 1 = 2\,\\a.1 + 2.1 = 4\end{array} \right. \Rightarrow a = 2\)
Biết rằng khi \(m\) thay đổi, giao điểm của hai đường thẳng \(y = 3x - m - 1\) và \(y = 2x + m - 1\) luôn nằm trên đường thẳng \(y = \,ax + b\) . Khi đó tổng \(S = a + b\) là
-
A.
\(S = 6\)
-
B.
\(S = \dfrac{7}{2}\)
-
C.
\(S = \dfrac{3}{2}\)
-
D.
\(S = 4\)
Đáp án : C
Cô lập \(m\).
Tọa độ giao điểm của hai đường thẳng thõa mãn hệ:
\(\left\{ \begin{array}{l}y = 3x - m - 1\,\,\left( 1 \right)\\y = 2x + m - 1\,\,\left( 2 \right)\end{array} \right.\)
Cộng vế theo vế của (1) với (2) ta có: \(2y = 5x - 2 \)
\(y = \dfrac{5}{2}x - 1\).
Suy ra \( \left\{ \begin{array}{l}a = \dfrac{5}{2}\\b = - 1\end{array} \right.\)
hay \(a + b = \dfrac{5}{2} - 1 = \dfrac{3}{2}\).
Luyện tập và củng cố kiến thức Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn chứa tham số Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5, 6: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập hay và khó chương 3 về hệ phương trình Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 3 Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 2: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Phương trình bậc nhất hai ẩn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8 Toán 9
- Trắc nghiệm Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Toán 9
- Trắc nghiệm Bài 2: Hình nón. Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón Toán 9
- Trắc nghiệm Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ Toán 9
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 9