Trắc nghiệm Bài 2: Tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9
Đề bài
Cho tam giác $MNP$ vuông tại $M$. Khi đó $\cos \widehat {MNP}$ bằng
-
A.
$\dfrac{{MN}}{{NP}}$
-
B.
$\dfrac{{MP}}{{NP}}$
-
C.
$\dfrac{{MN}}{{MP}}$
-
D.
$\dfrac{{MP}}{{MN}}$
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
$\sin \alpha + \cos \alpha = 1$
-
B.
${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$
-
C.
${\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha = 1$
-
D.
$\sin \alpha - cos\alpha = 1$
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
-
A.
$\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\,\,$
-
B.
$\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\,\,$
-
C.
$\tan \alpha .\cot \alpha = 1$
-
D.
${\tan ^2}\alpha - 1 = {\cos ^2}\alpha $
Cho $\alpha $ và $\beta $ là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn $\alpha + \beta = 90^\circ $. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\tan \alpha = \sin \beta $
-
B.
$\tan \alpha = \cot \beta $
-
C.
$\tan \alpha = \cos \alpha $
-
D.
$\tan \alpha = \tan \beta $
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $C$ có \(BC = 1,2\,cm,\,\,AC = 0,9\,cm.\) Tính các tỉ số lượng giác $\sin B;\cos B$ .
-
A.
$\sin B = 0,6;\cos B = 0,8$
-
B.
$\sin B = 0,8;\cos B = 0,6$
-
C.
$\sin B = 0,4;\cos B = 0,8$
-
D.
$\sin B = 0,6;\cos B = 0,4$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có \(BC = 8\,cm,\,\,AC = 6cm.\) Tính tỉ số lượng giác $\tan C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ ).
-
A.
$\tan C \approx 0,87$
-
B.
$\tan C \approx 0,86$
-
C.
$\tan C \approx 0,88$
-
D.
$\tan C \approx 0,89$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ có \(AB = 13\,cm,\,BH = 0,5\,dm\) Tính tỉ số lượng giác $\sin C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ )
-
A.
$\sin C \approx 0,35$
-
B.
$\sin C \approx 0,37$
-
C.
$\sin C \approx 0,39$
-
D.
$\sin C \approx 0,38$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ có \(CH = 4\,cm,\,BH = 3\,cm.\) Tính tỉ số lượng giác $\cos C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ )
-
A.
$\cos C \approx 0,76$
-
B.
$\cos C \approx 0,77$
-
C.
$\cos C \approx 0,75$
-
D.
$\cos C \approx 0,78$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$. Hãy tính $\tan C$ biết rằng \(\cot B = 2\).
-
A.
$\tan C = \dfrac{1}{4}$
-
B.
$\tan C = 4$
-
C.
$\tan C = 2$
-
D.
$\tan C = \dfrac{1}{2}$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có \(AB = 5\,cm,\,\,\cot C = \dfrac{7}{8}\) . Tính độ dài các đoạn thẳng $AC$ và $BC$ . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ )
-
A.
$AC \approx 4,39 (cm);BC \approx 6,66 (cm)$
-
B.
$AC \approx 4,38(cm);BC \approx 6,64(cm)$
-
C.
$AC \approx 4,38(cm);BC \approx 6,67(cm)$
-
D.
$AC \approx 4,37(cm);BC \approx 6,67(cm)$
Cho $\alpha$ là góc nhọn. Tính \(\sin \alpha,\,\cot \alpha \) biết \(\cos \alpha = \dfrac{2}{5}\).
-
A.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{{25}};\cot \alpha = \dfrac{{3\sqrt {21} }}{{21}}$
-
B.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5};\cot \alpha = \dfrac{5}{{\sqrt {21} }}$
-
C.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{3};\cot \alpha = \dfrac{3}{{\sqrt {21} }}$
-
D.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5};\cot \alpha = \dfrac{2}{{\sqrt {21} }}$
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \(\sin 20^\circ \) và \(\sin 70^\circ \)
-
A.
$\sin 20^\circ < \sin 70^\circ $
-
B.
$\sin 20^\circ > \sin 70^\circ $
-
C.
$\sin 20^\circ = \sin 70^\circ $
-
D.
$\sin 20^\circ \ge \sin 70^\circ $
Sắp xếp các tỉ số lượng giác \(\tan 43^\circ ,\,\,\cot 71^\circ ,\,\,\tan 38^\circ ,\,\,\cot 69^\circ 15',\,\tan 28^\circ \) theo thứ tự tăng dần.
-
A.
$\cot 71^\circ < \cot 69^\circ 15' < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ $
-
B.
$\cot 69^\circ 15' < \cot 71^\circ < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ $
-
C.
$\tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ < \cot 69^\circ 15' < \cot 71^\circ $
-
D.
$\cot 69^\circ 15' < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ < \cot 71^\circ $
Tính giá trị biểu thức $A = {\sin ^2}1^\circ + {\sin ^2}2^\circ + ... + {\sin ^2}88^\circ + {\sin ^2}89^\circ + {\sin ^2}90^\circ $
-
A.
$A = 46$
-
B.
$A = \dfrac{{93}}{2}$
-
C.
$A = \dfrac{{91}}{2}$
-
D.
$A = 45$
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Khi đó $C = {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha $ bằng
-
A.
$C = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
-
B.
$C = 1$
-
C.
$C = {\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
-
D.
$C = 1 + 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn $P = \left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right).{\cot ^2}\alpha + 1 - {\cot ^2}\alpha $ ta được
-
A.
$P = {\sin ^2}\alpha $
-
B.
$P = {\cos ^2}\alpha $
-
C.
$P = {\tan ^2}\alpha $
-
D.
$P = 2{\sin ^2}\alpha $
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức $Q = \dfrac{{1 + {{\sin }^2}\alpha }}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }}$ bằng
-
A.
$Q = 1 + {\tan ^2}\alpha $
-
B.
$Q = 1 + 2{\tan ^2}\alpha $
-
C.
$Q = 1 - 2{\tan ^2}\alpha $
-
D.
$Q = 2{\tan ^2}\alpha $
Cho $\tan \alpha = 2$. Tính giá trị của biểu thức $G = \dfrac{{2\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\cos \alpha - 3\sin \alpha }}$
-
A.
$G =1$
-
B.
$G = - \dfrac{4}{5}$
-
C.
$G = - \dfrac{6}{5}$
-
D.
$G = - 1$
Cho tam giác nhọn \(ABC\) hai đường cao \(AD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(H\). Biết \(HD:HA = 1:2\). Khi đó \(\tan \widehat {ABC}.\tan \widehat {ACB}\) bằng
-
A.
$2$
-
B.
$3$
-
C.
$1$
-
D.
$4$
Cho $ \alpha $ là góc nhọn. Tính \(\cot \alpha \) biết \(\sin \alpha = \dfrac{5}{{13}}\).
-
A.
$\cot \alpha = \dfrac{{12}}{5}$
-
B.
$\cot \alpha = \dfrac{{11}}{5}$
-
C.
$\cot \alpha = \dfrac{5}{{12}}$
-
D.
$\cot \alpha = \dfrac{{13}}{5}$
Tính giá trị biểu thức $B = \tan 1^\circ .\tan 2^\circ .\tan 3^\circ .....\tan88^\circ .\tan89^\circ $
-
A.
$B = 44$
-
B.
$B = 1$
-
C.
$B = 45$
-
D.
$B = 2$
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức \(B = \dfrac{{{{\cos }^2}\alpha - 3{{\sin }^2}\alpha }}{{3 - {{\sin }^2}\alpha }}\) biết \(\tan \alpha = 3.\)
-
A.
\(B > 0\)
-
B.
\(B < 0\)
-
C.
\(0 < B < 1\)
-
D.
\(B = 1\)
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = AC = 13cm\); \(BC = 10cm\). Tính \(sinA\).
-
A.
\(\sin A = \dfrac{{120}}{{169}}\)
-
B.
\(\sin A = \dfrac{{60}}{{169}}\)
-
C.
\(\sin A = \dfrac{5}{6}\)
-
D.
\(\sin A = \dfrac{{10}}{{13}}\)
Tính diện tích hình bình hành \(ABCD\) biết \(AD = 12cm;DC = 15cm;\angle ADC = {70^0}\).
-
A.
\(169,1c{m^2}\)
-
B.
\(129,6c{m^2}\)
-
C.
\(116,5c{m^2}\)
-
D.
\(115,8c{m^2}\)
Tính số đo góc nhọn \(\alpha \) biết \(10{\sin ^2}\alpha + 6{\cos ^2}\alpha = 8\).
-
A.
\(\alpha = {30^0}.\)
-
B.
\(\alpha = {45^0}.\)
-
C.
\(\alpha = {60^0}.\)
-
D.
\(\alpha = {120^0}.\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}{55^0} + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0}\)
-
A.
\(A=0\)
-
B.
\(A = \dfrac{7}{2}\)
-
C.
\(A = -\dfrac{7}{2}\)
-
D.
\(A = \dfrac{5}{2}\)
\(B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}.\)
-
A.
\(B=0\)
-
B.
\(B=1\)
-
C.
\(B = \dfrac{7}{2}\)
-
D.
\(B =- \dfrac{7}{2}\)
Biết \({0^0} < \alpha < {90^0}\). Giá trị bủa biểu thức \(\left[ {\sin \alpha + 3\,\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]:\left[ {\sin \alpha - 2\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]\) bằng:
-
A.
\( - 4\)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 3}}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{2}\).
Cho hai tam giác vuông \(OAB\) và \(OCD\) như hình vẽ. Biết \(OB = CD = a\), \(AB = OD = b.\) Tính \(\cos \angle AOC\) theo \(a\) và \(b\).
-
A.
\(\dfrac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}\).
-
B.
\(\dfrac{{{b^2} - {a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}\).
-
C.
\(1\).
-
D.
\(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}\).
Lời giải và đáp án
Cho tam giác $MNP$ vuông tại $M$. Khi đó $\cos \widehat {MNP}$ bằng
-
A.
$\dfrac{{MN}}{{NP}}$
-
B.
$\dfrac{{MP}}{{NP}}$
-
C.
$\dfrac{{MN}}{{MP}}$
-
D.
$\dfrac{{MP}}{{MN}}$
Đáp án : A
Ta có $\cos \widehat {MNP} = \dfrac{{MN}}{{NP}}$
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định đúng.
-
A.
$\sin \alpha + \cos \alpha = 1$
-
B.
${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$
-
C.
${\sin ^3}\alpha + {\cos ^3}\alpha = 1$
-
D.
$\sin \alpha - cos\alpha = 1$
Đáp án : B
Từ tỉ số lượng giác sin, cos để chứng minh.
Giả sử ta có tam giác vuông có các cạnh và góc $\alpha $ như hình vẽ.
Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
$\sin \alpha =\frac{b}{a},\cos \alpha =\frac{c}{a},\tan \alpha =\frac{b}{c},\cot \alpha =\frac{c}{b}$.
Ta có: ${{\sin }^{2}}\alpha +{{\cos }^{2}}\alpha ={{\left( \frac{b}{a} \right)}^{2}}+{{\left( \frac{c}{a} \right)}^{2}}=\frac{{{b}^{2}}+{{c}^{2}}}{{{a}^{2}}}=\frac{{{a}^{2}}}{{{a}^{2}}}=1$
Vậy ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Chọn khẳng định sai.
-
A.
$\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}\,\,$
-
B.
$\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}\,\,$
-
C.
$\tan \alpha .\cot \alpha = 1$
-
D.
${\tan ^2}\alpha - 1 = {\cos ^2}\alpha $
Đáp án : D
Dựa vào khái niệm tỉ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông.
Giả sử ta có tam giác vuông có các cạnh và góc $\alpha $ như hình vẽ.
Áp dụng tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:
$\sin \alpha =\frac{b}{a},\cos \alpha =\frac{c}{a},\tan \alpha =\frac{b}{c},\cot \alpha =\frac{c}{b}$.
Ta có:
$\tan \alpha =\frac{b}{c}=\frac{b}{a}.\frac{a}{c}=\frac{b}{a}:\frac{c}{a}=\frac{\sin \alpha }{\cos \alpha }$ nên A đúng.
$\cot \alpha =\frac{c}{b}=\frac{c}{a}.\frac{a}{b}=\frac{c}{a}:\frac{b}{a}=\frac{\cos \alpha }{\sin \alpha }$ nên B đúng.
$\tan \alpha .\cot \alpha =\tan \alpha .\frac{1}{\tan \alpha }=1$ nên C đúng.
${{\tan }^{2}}\alpha -1={{\left( \frac{b}{c} \right)}^{2}}-1=\frac{{{b}^{2}}-{{c}^{2}}}{{{c}^{2}}}\ne {{\left( \frac{c}{a} \right)}^{2}}={{\cos }^{2}}\alpha $ nên D sai.
Từ đây, ta có các công thức lượng giác mở rộng sau:
$\tan \alpha =\frac{\sin \alpha }{\cos \alpha };\cot \alpha =\frac{\cos \alpha }{\sin \alpha };\tan \alpha .\cot \alpha =1$
Cho $\alpha $ và $\beta $ là hai góc nhọn bất kỳ thỏa mãn $\alpha + \beta = 90^\circ $. Khẳng định nào sau đây là đúng?
-
A.
$\tan \alpha = \sin \beta $
-
B.
$\tan \alpha = \cot \beta $
-
C.
$\tan \alpha = \cos \alpha $
-
D.
$\tan \alpha = \tan \beta $
Đáp án : B
Với hai góc \(\alpha ,\beta \) mà \(\alpha + \beta = {90^0}\).
Ta có: \(\sin \alpha = \cos \beta ;\cos \alpha = \sin \beta ;\)
\(\tan \alpha = \cot \beta ;\cot \alpha = \tan \beta \).
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $C$ có \(BC = 1,2\,cm,\,\,AC = 0,9\,cm.\) Tính các tỉ số lượng giác $\sin B;\cos B$ .
-
A.
$\sin B = 0,6;\cos B = 0,8$
-
B.
$\sin B = 0,8;\cos B = 0,6$
-
C.
$\sin B = 0,4;\cos B = 0,8$
-
D.
$\sin B = 0,6;\cos B = 0,4$
Đáp án : A
Bước 1: Tính cạnh còn lại theo định lý Pytago
Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Theo định lý Py-ta-go ta có: $A{B^2} = A{C^2} + B{C^2} \Rightarrow AB = \sqrt {0,{9^2} + 1,{2^2}} = 1,5$
Xét tam giác $ABC$ vuông tại $C$ có $\sin B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{{0,9}}{{1,5}} = \dfrac{3}{5} = 0,6$ và $\cos B = \dfrac{{BC}}{{AB}} = \dfrac{{1,2}}{{1,5}} = \dfrac{4}{5} = 0,8$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có \(BC = 8\,cm,\,\,AC = 6cm.\) Tính tỉ số lượng giác $\tan C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ ).
-
A.
$\tan C \approx 0,87$
-
B.
$\tan C \approx 0,86$
-
C.
$\tan C \approx 0,88$
-
D.
$\tan C \approx 0,89$
Đáp án : C
Bước 1: Tính cạnh còn lại theo định lý Pytago
Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Theo định lý Py-ta-go ta có: $B{C^2} = A{C^2} + A{B^2} \Rightarrow AB = \sqrt {{8^2} - {6^2}} \approx 5,29$
Xét tam giác $ABC$ vuông tại $C$ có $\tan C = \dfrac{{AB}}{{AC}} \approx \dfrac{{5,29}}{6} \approx 0,88.$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ có \(AB = 13\,cm,\,BH = 0,5\,dm\) Tính tỉ số lượng giác $\sin C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ )
-
A.
$\sin C \approx 0,35$
-
B.
$\sin C \approx 0,37$
-
C.
$\sin C \approx 0,39$
-
D.
$\sin C \approx 0,38$
Đáp án : D
Bước 1: Tính cạnh cần thiết lại theo định lý Pytago hoặc hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Đổi $0,5\,dm = 5\,cm$
Xét tam giác $ABC$ vuông tại $A$,
theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có
$A{B^2} = BH.BC \Rightarrow BC = \dfrac{{A{B^2}}}{{BH}} = \dfrac{{{{13}^2}}}{5} = 33,8\,\,cm$
$ \Rightarrow \sin C = \dfrac{{AB}}{{BC}}$
$= \dfrac{{13}}{{33,8}} \approx 0,38$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$, đường cao $AH$ có \(CH = 4\,cm,\,BH = 3\,cm.\) Tính tỉ số lượng giác $\cos C$ (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ )
-
A.
$\cos C \approx 0,76$
-
B.
$\cos C \approx 0,77$
-
C.
$\cos C \approx 0,75$
-
D.
$\cos C \approx 0,78$
Đáp án : A
Bước 1: Tính cạnh cần thiết lại theo định lý Pytago hoặc hệ thức lượng trong tam giác vuông.
Bước 2: Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn
Xét tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có $BC = BH + CH = 7\,\,cm$
theo hệ thức lượng trong tam giác vuông ta có $A{C^2} = CH.BC \Rightarrow A{C^2} = 4.7 \Rightarrow AC \approx 5,29\,\,cm$
$ \Rightarrow \cos C = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{{5,29}}{7} \approx 0,76$.
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$. Hãy tính $\tan C$ biết rằng \(\cot B = 2\).
-
A.
$\tan C = \dfrac{1}{4}$
-
B.
$\tan C = 4$
-
C.
$\tan C = 2$
-
D.
$\tan C = \dfrac{1}{2}$
Đáp án : C
Sử dụng nhận xét: Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia.
Vì tam giác $ABC$ vuông tại $A$ nên $\widehat B + \widehat C = 90^\circ $$ \Rightarrow \tan C = \cot B = 2$
Cho tam giác $ABC$ vuông tại $A$ có \(AB = 5\,cm,\,\,\cot C = \dfrac{7}{8}\) . Tính độ dài các đoạn thẳng $AC$ và $BC$ . (làm tròn đến chữ số thập phân thứ $2$ )
-
A.
$AC \approx 4,39 (cm);BC \approx 6,66 (cm)$
-
B.
$AC \approx 4,38(cm);BC \approx 6,64(cm)$
-
C.
$AC \approx 4,38(cm);BC \approx 6,67(cm)$
-
D.
$AC \approx 4,37(cm);BC \approx 6,67(cm)$
Đáp án : B
Sử dụng tỉ số lương giác của góc nhọn, định lý Pytago để tính cạnh.
Vì tam giác $ABC$ vuông tại $A$ nên $\cot C = \dfrac{{AC}}{{AB}} \Rightarrow AC = AB.\cot C = 5.\dfrac{7}{8} = \dfrac{{35}}{8} \approx 4,38\,\,cm$
Theo định lý Pytago ta có \(B{C^2} = A{B^2} + A{C^2} = {5^2} + {\left( {\dfrac{{35}}{8}} \right)^2} \Rightarrow BC \approx 6,64\)
Vậy $AC \approx 4,38(cm);BC \approx 6,64(cm)$.
Cho $\alpha$ là góc nhọn. Tính \(\sin \alpha,\,\cot \alpha \) biết \(\cos \alpha = \dfrac{2}{5}\).
-
A.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{{25}};\cot \alpha = \dfrac{{3\sqrt {21} }}{{21}}$
-
B.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5};\cot \alpha = \dfrac{5}{{\sqrt {21} }}$
-
C.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{3};\cot \alpha = \dfrac{3}{{\sqrt {21} }}$
-
D.
$\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5};\cot \alpha = \dfrac{2}{{\sqrt {21} }}$
Đáp án : D
Sử dụng các hệ thức lượng giác thích hợp
+ Nếu \(\alpha \) là một góc nhọn bất kỳ thì
\(0 < \sin \alpha < 1;0 < \cos \alpha < 1\), \(\tan \alpha > 0;\cot \alpha > 0\), \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\); $\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$
Ta có ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1 \Rightarrow {\sin ^2}\alpha = 1 - {\cos ^2}\alpha = 1 - \dfrac{4}{{25}} = \dfrac{{21}}{{25}}$
$\Rightarrow \sin \alpha = \dfrac{\sqrt {21}}{5}$
Lại có $\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{\dfrac{2}{5}}}{{\dfrac{{\sqrt {21} }}{5}}} = \dfrac{2}{{\sqrt {21} }}$.
Vậy $\sin \alpha = \dfrac{{\sqrt {21} }}{5};\cot \alpha = \dfrac{2}{{\sqrt {21} }}$.
Không dùng bảng số và máy tính, hãy so sánh \(\sin 20^\circ \) và \(\sin 70^\circ \)
-
A.
$\sin 20^\circ < \sin 70^\circ $
-
B.
$\sin 20^\circ > \sin 70^\circ $
-
C.
$\sin 20^\circ = \sin 70^\circ $
-
D.
$\sin 20^\circ \ge \sin 70^\circ $
Đáp án : A
Sử dụng nhận xét : Với góc nhọn \(\alpha ,\,\beta ,\) ta có: $\sin \alpha < \sin \beta \Leftrightarrow \alpha < \beta $
Vì $20^\circ < 70^\circ \Leftrightarrow \sin 20^\circ < \sin 70^\circ $.
Sắp xếp các tỉ số lượng giác \(\tan 43^\circ ,\,\,\cot 71^\circ ,\,\,\tan 38^\circ ,\,\,\cot 69^\circ 15',\,\tan 28^\circ \) theo thứ tự tăng dần.
-
A.
$\cot 71^\circ < \cot 69^\circ 15' < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ $
-
B.
$\cot 69^\circ 15' < \cot 71^\circ < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ $
-
C.
$\tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ < \cot 69^\circ 15' < \cot 71^\circ $
-
D.
$\cot 69^\circ 15' < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ < \cot 71^\circ $
Đáp án : A
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia")
Bước 2 : Với góc nhọn \(\alpha ,\,\beta \) ta có: $\tan \alpha < \tan \beta \Leftrightarrow \alpha < \beta $ ; $\cot \alpha < \cot \beta \Leftrightarrow \alpha > \beta $
Ta có $\cot 71^\circ = \tan 19^\circ \,$ vì $71^\circ + 19^\circ = 90^\circ $; $\cot 69^\circ 15' = \tan 20^\circ 45'$ vì $69^\circ 15' + 20^\circ 45' = 90^\circ $
Mà $ 19^\circ <20^\circ 45' < 28^\circ < 38^\circ < 43^\circ $ nên $ \tan 19^\circ < \tan 20^\circ 45' <\tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ $
$ \Leftrightarrow \cot 71^\circ <\cot 69^\circ 15' < \tan 28^\circ < \tan 38^\circ < \tan 43^\circ $
Tính giá trị biểu thức $A = {\sin ^2}1^\circ + {\sin ^2}2^\circ + ... + {\sin ^2}88^\circ + {\sin ^2}89^\circ + {\sin ^2}90^\circ $
-
A.
$A = 46$
-
B.
$A = \dfrac{{93}}{2}$
-
C.
$A = \dfrac{{91}}{2}$
-
D.
$A = 45$
Đáp án : C
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng một góc hoặc cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia")
Bước 2 : Sử dụng đẳng thức lượng giác ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$.
Ta có ${\sin ^2}89^\circ = {\cos ^2}1^\circ ;{\sin ^2}88^\circ = {\cos ^2}2^\circ ;...;{\sin ^2}46^\circ = {\cos ^2}44^\circ $ và ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$
Nên $A = \left( {{{\sin }^2}1^\circ + {{\sin }^2}89^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}2^\circ + {{\sin }^2}88^\circ } \right) + ... + \left( {{{\sin }^2}44^\circ + {{\sin }^2}46^\circ } \right) + {\sin ^2}45^\circ + {\sin ^2}90^\circ $
$ = \left( {{{\sin }^2}1^\circ + {{\cos }^2}1^\circ } \right) + \left( {{{\sin }^2}2^\circ + {{\cos }^2}2^\circ } \right) + ... + \left( {{{\sin }^2}44^\circ + {{\cos }^2}44^\circ } \right) + {\sin ^2}45^\circ + {\sin ^2}90^\circ $
$ = \underbrace {1 + 1 + ... + 1}_{44\,\,so\,1} + \dfrac{1}{2} + 1$$ = 44.1 + \dfrac{3}{2} = \dfrac{{91}}{2}$.
Vậy $A = \dfrac{{91}}{2}.$
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Khi đó $C = {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha $ bằng
-
A.
$C = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
-
B.
$C = 1$
-
C.
$C = {\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
-
D.
$C = 1 + 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
Đáp án : A
Biến đổi để sử dụng các đẳng thức lượng giác thích hợp.
Ta có $C = {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha = {\sin ^4}\alpha + {\cos ^4}\alpha + 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $
$ = {\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right)^2} - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $ (vì ${\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$)
Vậy $C = 1 - 2{\sin ^2}\alpha .{\cos ^2}\alpha $.
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Rút gọn $P = \left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right).{\cot ^2}\alpha + 1 - {\cot ^2}\alpha $ ta được
-
A.
$P = {\sin ^2}\alpha $
-
B.
$P = {\cos ^2}\alpha $
-
C.
$P = {\tan ^2}\alpha $
-
D.
$P = 2{\sin ^2}\alpha $
Đáp án : A
Biến đổi để sử dụng các đẳng thức lượng giác thích hợp.
Với $\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }};{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1$.
$A = \left( {1 - {{\sin }^2}\alpha } \right).{\cot ^2}\alpha + 1 - {\cot ^2}\alpha $$ = {\cot ^2}\alpha - {\sin ^2}\alpha .{\cot ^2}\alpha + 1 - {\cot ^2}\alpha $
$ = 1 - {\sin ^2}\alpha .\dfrac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\sin }^2}\alpha }} = 1 - {\cos ^2}\alpha = {\sin ^2}\alpha $
Vậy $P = {\sin ^2}\alpha $.
Cho $\alpha $ là góc nhọn bất kỳ. Biểu thức $Q = \dfrac{{1 + {{\sin }^2}\alpha }}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }}$ bằng
-
A.
$Q = 1 + {\tan ^2}\alpha $
-
B.
$Q = 1 + 2{\tan ^2}\alpha $
-
C.
$Q = 1 - 2{\tan ^2}\alpha $
-
D.
$Q = 2{\tan ^2}\alpha $
Đáp án : B
Biến đổi để sử dụng các đẳng thức lượng giác thích hợp.
Với $\tan \alpha = \dfrac{{sin\alpha }}{{\cos \alpha }};{\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha $.
$Q = \dfrac{{1 + {{\sin }^2}\alpha }}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }}$$ = \dfrac{{1 - {{\sin }^2}\alpha + 2{{\sin }^2}\alpha }}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }} = \dfrac{{1 - {{\sin }^2}\alpha }}{{1 - {{\sin }^2}\alpha }} + \dfrac{{2{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}$
$ = 1 + 2.{\left( {\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}} \right)^2} = 1 + 2{\tan ^2}\alpha $
Vậy $Q = 1 + 2{\tan ^2}\alpha $.
Cho $\tan \alpha = 2$. Tính giá trị của biểu thức $G = \dfrac{{2\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\cos \alpha - 3\sin \alpha }}$
-
A.
$G =1$
-
B.
$G = - \dfrac{4}{5}$
-
C.
$G = - \dfrac{6}{5}$
-
D.
$G = - 1$
Đáp án : D
Biến đổi biểu thức đã cho về tỉ số lượng giác cho trước. (sử dụng công thức $\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}$)
Vì $\tan \alpha = 2$ nên $\cos \alpha \ne 0$
Ta có $G = \dfrac{{2\sin \alpha + \cos \alpha }}{{\cos \alpha - 3\sin \alpha }}$$ = \dfrac{{2\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }} + \dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }}}}{{\dfrac{{\cos \alpha }}{{\cos \alpha }} - 3.\dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }}}}$$ = \dfrac{{2.\tan \alpha + 1}}{{1 - 3\tan \alpha }}$
Thay $\tan \alpha = 2$ ta được $G = \dfrac{{2.2 + 1}}{{1 - 3.2}} = - \dfrac{5}{5}=-1$.
Vậy $G = - 1$.
Cho tam giác nhọn \(ABC\) hai đường cao \(AD\) và \(BE\) cắt nhau tại \(H\). Biết \(HD:HA = 1:2\). Khi đó \(\tan \widehat {ABC}.\tan \widehat {ACB}\) bằng
-
A.
$2$
-
B.
$3$
-
C.
$1$
-
D.
$4$
Đáp án : B
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn và tam giác đồng dạng.
Xét tam giác vuông $ABD$ và $ADC$, ta có: \(\tan B = \dfrac{{AD}}{{BD}};tanC = \dfrac{{AD}}{{CD}}\).
Suy ra \(\tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{BD.CD}}\) (1)
Lại có \(\widehat {HBD} = \widehat {CAD}\) (cùng phụ với \(\widehat {ACB}\)) và \(\widehat {HDB} = \widehat {ADC} = {90^0}\).
Do đó \(\Delta BDH \backsim \Delta ADC\) (g.g), suy ra \(\dfrac{{DH}}{{DC}} = \dfrac{{BD}}{{AD}}\), do đó \(BD.DC = DH.AD\) (2).
Từ (1) và (2) suy ra \(\tan B.\tan C = \dfrac{{A{D^2}}}{{DH.AD}} = \dfrac{{AD}}{{DH}}\) (3).
Theo giả thiết \(\dfrac{{HD}}{{AH}} = \dfrac{1}{2}\) suy ra \(\dfrac{{HD}}{{AH + HD}} = \dfrac{1}{{2 + 1}}\) hay \(\dfrac{{HD}}{{AD}} = \dfrac{1}{3}\), suy ra \(AD = 3HD\).
Thay vào (3) ta được: \(\tan B.\tan C = \dfrac{{3HD}}{{DH}} = 3\).
Cho $ \alpha $ là góc nhọn. Tính \(\cot \alpha \) biết \(\sin \alpha = \dfrac{5}{{13}}\).
-
A.
$\cot \alpha = \dfrac{{12}}{5}$
-
B.
$\cot \alpha = \dfrac{{11}}{5}$
-
C.
$\cot \alpha = \dfrac{5}{{12}}$
-
D.
$\cot \alpha = \dfrac{{13}}{5}$
Đáp án : A
Sử dụng các hệ thức lượng giác thích hợp
+ Nếu \(\alpha \) là một góc nhọn bất kỳ thì
\(0 < \sin \alpha < 1;0 < \cos \alpha < 1\), \(\tan \alpha > 0;\cot \alpha > 0\), \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\); $\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }}$
Ta có \(\sin \alpha = \dfrac{5}{{13}}\) suy ra \({\sin ^2}\alpha = \dfrac{{25}}{{169}}\), mà \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\), do đó \({\cos ^2}\alpha = 1 - {\sin ^2}\alpha = 1 - \dfrac{{25}}{{169}} = \dfrac{{144}}{{169}}\)
Suy ra \(\cos \alpha = \dfrac{{12}}{{13}}\).
Do đó \(\cot \alpha = \dfrac{{\cos \alpha }}{{\sin \alpha }} = \dfrac{{12}}{{13}}:\dfrac{5}{{13}} = \dfrac{{12}}{{13}}.\dfrac{{13}}{5} = \dfrac{{12}}{5}\).
Tính giá trị biểu thức $B = \tan 1^\circ .\tan 2^\circ .\tan 3^\circ .....\tan88^\circ .\tan89^\circ $
-
A.
$B = 44$
-
B.
$B = 1$
-
C.
$B = 45$
-
D.
$B = 2$
Đáp án : B
Bước 1 : Đưa các tỉ số lượng giác về cùng một góc hoặc cùng loại (sử dụng tính chất "Nếu hai góc phụ nhau thì sin góc này bằng côsin góc kia, tang góc này bằng côtang góc kia")
Bước 2 : Sử dụng đẳng thức lượng giác $\tan \alpha .\cot\alpha = 1$.
Ta có $\tan 89^\circ = \cot1^\circ ;\tan 88^\circ = \cot2^\circ ;..;\tan 46^\circ = \cot44^\circ $ và $\tan \alpha .\cot\alpha = 1$
Nên $B = \left( {\tan 1^\circ .\tan 89^\circ } \right).\left( {\tan 2^\circ .\tan 88^\circ } \right)....\left( {\tan 46^\circ .\tan 44^\circ } \right).\tan 45^\circ $
$ = \left( {\tan 1^\circ .\cot 1^\circ } \right).\left( {\tan 2^\circ .\cot 2^\circ } \right).\left( {\tan 3^\circ .\cot 3^\circ } \right)....\left( {\tan 44^\circ .\cot 44^\circ } \right).\tan 45^\circ $
$ = 1.1.1....1.1 = 1$
Vậy $B = 1$.
Chọn kết luận đúng về giá trị biểu thức \(B = \dfrac{{{{\cos }^2}\alpha - 3{{\sin }^2}\alpha }}{{3 - {{\sin }^2}\alpha }}\) biết \(\tan \alpha = 3.\)
-
A.
\(B > 0\)
-
B.
\(B < 0\)
-
C.
\(0 < B < 1\)
-
D.
\(B = 1\)
Đáp án : B
Chia cả tử và mẫu cho \({\cos ^2}\alpha \) rồi sử dung công thức \(\tan \alpha = \dfrac{{\sin \alpha }}{{\cos \alpha }};\,1 + {\tan ^2}\alpha = \dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }}\) đề biến đổi và tính toán
Vì \(\tan \alpha = 3 \ne 0 \Rightarrow \cos \alpha \ne 0.\) Chia cả tử và mẫu của \(B\) cho \({\cos ^2}\alpha \) ta được
\(B = \dfrac{{\dfrac{{{{\cos }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }} - 3\dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}}{{\dfrac{3}{{{{\cos }^2}\alpha }} - \dfrac{{{{\sin }^2}\alpha }}{{{{\cos }^2}\alpha }}}} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3.\dfrac{1}{{{{\cos }^2}\alpha }} - {{\tan }^2}\alpha }}\)
\( = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3\left( {1 + {{\tan }^2}\alpha } \right) - {{\tan }^2}\alpha }} = \dfrac{{1 - 3{{\tan }^2}\alpha }}{{3 + 2{{\tan }^2}\alpha }}\)
\( = \dfrac{{1 - 3.9}}{{3 + 2.9}} = - \dfrac{{26}}{{21}}\)
Hay \(B = - \dfrac{{26}}{{21}} < 0\)
Cho tam giác \(ABC\) cân tại \(A\) có \(AB = AC = 13cm\); \(BC = 10cm\). Tính \(sinA\).
-
A.
\(\sin A = \dfrac{{120}}{{169}}\)
-
B.
\(\sin A = \dfrac{{60}}{{169}}\)
-
C.
\(\sin A = \dfrac{5}{6}\)
-
D.
\(\sin A = \dfrac{{10}}{{13}}\)
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác
Tính chất tam giác cân.
Công thức tính diện tích tam giác
Vì tam giác \(ABC\) cân tại\(A\) nên là \(AE\) đường cao đồng thời là đường trung tuyến
\( \Rightarrow E\) là trung điểm \(BC \Rightarrow EB = EC = 5\)
Xét \(\Delta ABE\) vuông tại \(E\) có:
\(A{E^2} + E{B^2} = A{B^2}\) (Định lý Py-ta-go)
\(A{E^2} + {5^2} = {13^2} \Rightarrow AE = 12\)
\( \Rightarrow {S_{ABC}} = \dfrac{{AE.BC}}{2} = \dfrac{{12.10}}{2} = 60\)
Mặt khác: \({S_{ABC}} = \dfrac{{AC.BH}}{2} \Leftrightarrow 60 = \dfrac{{13.BH}}{2}\)\( \Rightarrow BH = \dfrac{{120}}{{13}}\)
Xét \(\Delta ABH\) vuông tại \(H\) có: \(sinA = \dfrac{{BH}}{{BA}} = \dfrac{{120}}{{13}}:13 = \dfrac{{120}}{{169}}.\)
Tính diện tích hình bình hành \(ABCD\) biết \(AD = 12cm;DC = 15cm;\angle ADC = {70^0}\).
-
A.
\(169,1c{m^2}\)
-
B.
\(129,6c{m^2}\)
-
C.
\(116,5c{m^2}\)
-
D.
\(115,8c{m^2}\)
Đáp án : A
Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác
Công thức tính diện tích hình bình hành.
Xét \(\Delta ADE\) vuông tại \(E\) có:
\(sinD = \dfrac{{AE}}{{AD}} \Leftrightarrow sin{70^0} = \dfrac{{AE}}{{12}} \Rightarrow AE = 12.sin{70^0}\)
\( \Rightarrow {S_{ABCD}} = AE.DC = 12.\sin {70^0}.15 \approx 169,1\,cm^2\)
Tính số đo góc nhọn \(\alpha \) biết \(10{\sin ^2}\alpha + 6{\cos ^2}\alpha = 8\).
-
A.
\(\alpha = {30^0}.\)
-
B.
\(\alpha = {45^0}.\)
-
C.
\(\alpha = {60^0}.\)
-
D.
\(\alpha = {120^0}.\)
Đáp án : B
- Sử dụng công thức \({\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\) với mọi \( \alpha \).
- Tính \(\sin \alpha \), từ đo suy ra số đo góc \(\alpha \).
Ta có: \(10{\sin ^2}\alpha + 6{\cos ^2}\alpha = 8\)
\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4{\sin ^2}\alpha + 6\left( {{{\sin }^2}\alpha + {{\cos }^2}\alpha } \right) = 8\\ \Leftrightarrow 4{\sin ^2}\alpha + 6 = 8\\ \Leftrightarrow {\sin ^2}\alpha = \dfrac{1}{2} \Leftrightarrow \sin \alpha = \pm \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}\end{array}\)
\(Do\,\,\alpha < {90^0} \Rightarrow \sin \alpha > 0 \Leftrightarrow \sin \alpha = \dfrac{{\sqrt 2 }}{2}.\)
Vậy \(\alpha = {45^0}.\)
Tính giá trị của các biểu thức sau:
\(A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}{55^0} + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0}\)
-
A.
\(A=0\)
-
B.
\(A = \dfrac{7}{2}\)
-
C.
\(A = -\dfrac{7}{2}\)
-
D.
\(A = \dfrac{5}{2}\)
Đáp án: B
Sử dụng các công thức đặc biệt: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\\tan \alpha = \cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\end{array} \right..\)
\(\,\,A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}55 + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0}\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}A = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\sin ^2}55 + {\sin ^2}{65^0} + {\sin ^2}{75^0}\\\,\,\,\,\, = {\sin ^2}{15^0} + {\sin ^2}{25^0} + {\sin ^2}{35^0} + {\sin ^2}{45^0} + {\cos ^2}{35^0} + {\cos ^2}{25^0} + {\cos ^2}{15^0}\\\,\,\,\,\, = \left( {{{\sin }^2}{{15}^0} + {{\cos }^2}{{15}^0}} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{25}^0} + {{\cos }^2}25} \right) + \left( {{{\sin }^2}{{35}^0} + {{\cos }^2}{{35}^0}} \right) + {\sin ^2}{45^0}\\\,\,\,\, = 1 + 1 + 1 + {\left( {\dfrac{{\sqrt 2 }}{2}} \right)^2} = 3 + \dfrac{1}{2} = \dfrac{7}{2}.\end{array}\)
\(B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}.\)
-
A.
\(B=0\)
-
B.
\(B=1\)
-
C.
\(B = \dfrac{7}{2}\)
-
D.
\(B =- \dfrac{7}{2}\)
Đáp án: A
Sử dụng các công thức đặc biệt: \(\left\{ \begin{array}{l}\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\\tan \alpha = \cot \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)\\{\sin ^2}\alpha + {\cos ^2}\alpha = 1\\\tan \alpha .\cot \alpha = 1\end{array} \right..\)
\(\,\,B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}.\)
Ta có:
\(\begin{array}{l}\,B = \tan {10^0}.\tan {80^0} - \tan {20^0}.\tan {70^0}\\\,\,\,\,\, = \tan {10^0}.\cot{10^0} - \tan {20^0}.\cot {20^0}\\\,\,\,\,\, = 1 - 1 = 0.\end{array}\)
Biết \({0^0} < \alpha < {90^0}\). Giá trị bủa biểu thức \(\left[ {\sin \alpha + 3\,\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]:\left[ {\sin \alpha - 2\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]\) bằng:
-
A.
\( - 4\)
-
B.
\(4\)
-
C.
\(\dfrac{{ - 3}}{2}\)
-
D.
\(\dfrac{3}{2}\).
Đáp án : A
Áp dụng tính chất: \(\sin \alpha = \cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right);\,\,\,\,\cos \alpha = \sin \left( {{{90}^0} - \alpha } \right).\)
\(\begin{array}{l}\left[ {\sin \alpha + 3\,\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right]:\left[ {\sin \alpha - 2\cos \left( {{{90}^0} - \alpha } \right)} \right] \\= \left( {\sin \alpha + 3\sin \alpha } \right):\left( {\sin \alpha - 2\sin \alpha } \right)\\ = \left( {4\sin \alpha } \right):\left( { - \sin \alpha } \right) \\= - 4.\end{array}\)
Cho hai tam giác vuông \(OAB\) và \(OCD\) như hình vẽ. Biết \(OB = CD = a\), \(AB = OD = b.\) Tính \(\cos \angle AOC\) theo \(a\) và \(b\).
-
A.
\(\dfrac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}\).
-
B.
\(\dfrac{{{b^2} - {a^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}\).
-
C.
\(1\).
-
D.
\(\dfrac{{{a^2} - {b^2}}}{{{a^2} + {b^2}}}\).
Đáp án : A
Tách \(\angle AOC = \angle AOB - \angle COD\). Áp dụng công thức cộng lượng giác và Pitago để tính \(\cos \angle AOC\)
Xét \(\Delta OAB\) và \(\Delta COD\) có:
\(\begin{array}{l}\angle OBA = \angle CDO = {90^o}\,\,\,\,\left( {gt} \right)\\OB = CD\,\,\,\left( {gt} \right)\\AB = OD\,\,\,\,\left( {gt} \right)\\ \Rightarrow \Delta OAB = \Delta COD\,\,\,\left( {c - g - c} \right)\end{array}\)
\( \Rightarrow OA = OC\) (2 cạnh tương ứng)
\( \Rightarrow OA.OC = O{A^2} = O{B^2} + A{B^2} = {a^2} + {b^2}\) (Định lý Pytago)
\(\begin{array}{l}\cos \angle AOC = \cos \left( {\angle AOB - \angle COD} \right) = \cos \angle AOB\cos \angle COD + \sin \angle AOB\sin \angle COD\\ = \dfrac{{OB}}{{OA}}.\dfrac{{OD}}{{OC}} + \dfrac{{AB}}{{OA}}.\dfrac{{CD}}{{OC}} = \dfrac{{OB.OD + AB.CD}}{{OA.OC}} = \dfrac{{ab + ab}}{{{a^2} + {b^2}}} = \dfrac{{2ab}}{{{a^2} + {b^2}}}.\end{array}\)
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Một số hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Ứng dụng thực tế tỉ số lượng giác của góc nhọn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập hay và khó chương hệ thức lượng trong tam giác vuông Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 5 Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8 Toán 9
- Trắc nghiệm Bài 3: Hình cầu. Diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu Toán 9
- Trắc nghiệm Bài 2: Hình nón. Hình nón cụt. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón Toán 9
- Trắc nghiệm Bài 1: Hình trụ. Diện tích xung quanh và thể tích hình trụ Toán 9
- Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 7 Toán 9