Trắc nghiệm Bài 2: Đường kính và dây của đường tròn Toán 9

Đề bài

Câu 1 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB$ và dây $CD$ không đi qua tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $AB > CD$

  • B.

    $AB = CD$

  • C.

    $AB < CD$

  • D.

    $AB \le CD$

Câu 2 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ có hai dây $AB,CD$ không đi qua tâm. Biết rằng khoảng cách từ tâm đến hai dây là bằng nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    $AB > CD$

  • B.

    $AB = CD$

  • C.

    $AB < CD$

  • D.

    $AB{\rm{//}}CD$

Câu 3 :

“Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm thì $ \ldots $với dây ấy”. Điền vào dấu $...$ cụm từ thích hợp.

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    bằng

  • C.

    song song

  • D.

    vuông góc

Câu 4 :

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn

  • A.

    Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • B.

    Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • C.

    Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn

  • D.

    Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

Câu 5 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ có bán kính $R = 5\,cm$. Khoảng cách từ tâm đến dây $AB$ là $3\,cm$. Tính độ dài dây $AB$.

  • A.

    $AB = 6\,cm$

  • B.

    $AB = 8\,cm$

  • C.

    $AB = 10\,cm$

  • D.

    $AB = 12\,cm$

Câu 6 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$có hai dây $AB,CD$ bằng nhau và vuông góc với nhau tại $I$. Giả sử $IA = 2cm;IB = 4cm$ . Tổng khoảng cách từ tâm $O$ dây $AB,CD$ là

  • A.

    $4\,cm$

  • B.

    $1\,cm$

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    $2\,cm$

Câu 7 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$có hai dây $AB,CD$ vuông góc với nhau ở $M$. Biết$AB = 16\,cm;\,CD = 12\,cm;\,MC = 2\,cm$. Khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $AB$ là

  • A.

    $4\,cm$

  • B.

    $5\,cm$

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    $2\,cm$

Câu 8 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ có hai dây $AB,CD$ vuông góc với nhau ở $M$. Biết $AB = 14\,cm;\,CD = 12\,cm;\,MC = 2\,cm.$ Bán kính $R$ và khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $CD$ lần lượt là

  • A.

    $8\,cm;\sqrt {29} \,cm$

  • B.

    $\sqrt {65} \,cm;\sqrt {29} \,cm$

  • C.

    $\sqrt {29} \,cm;\sqrt {65} \,cm$

  • D.

    $\sqrt {29} \,cm;\,8\,cm$

Câu 9 :

Cho nửa đường tròn $\left( O \right)$,  đường kính $AB$ và một dây $CD$. Kẻ $AE$ và $BF$ vuông góc với $CD$ lần lượt tại $E$ và $F$ . So sánh độ dài $CE$ và $DF$ .

  • A.

    $CE > DF$

  • B.

    $CE = 2DF$

  • C.

    $CE < DF$

  • D.

    $CE = DF$

Câu 10 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$, đường kính $AB$. Kẻ hai dây $AC$ và $BD$ song song. So sánh độ dài $AC$ và $BD$ .

  • A.

    $AC > BD$

  • B.

    $AC < BD$

  • C.

    $AC = BD$

  • D.

    $AC = 3BD$

Câu 11 :

Cho đường tròn $\left( O \right),$ dây cung $AB$ và $CD$ với $CD < AB$. Giao điểm $K$ của các đường thẳng $AB$ và $CD$ nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn $\left( {O;OK} \right),$ đường tròn này cắt $KA$ và $KC$ lần lượt tại $M$ và $N$ . So sánh $KM$ và $KN.$

  • A.

    $KN > KM$

  • B.

    $KN < KM$

  • C.

    $KM = KN$

  • D.

    $KN = \dfrac{4}{3}KM$

Câu 12 :

Cho đường tròn $\left( {O;10\,cm} \right).$ Dây $AB$ và $CD$ song song, có độ dài lần lượt là $16cm$ và $12\,cm$ .Tính khoảng cách giữa hai dây.

  • A.

    $14cm$

  • B.

    $10cm$

  • C.

    $12cm$

  • D.

    $16\,cm$

Câu 13 :

Cho tam giác $ABC$ nhọn và có các đường cao $BD,CE$.  So sánh $BC$ và $DE$ .

  • A.

    $BC = DE$

  • B.

    $BC < DE$

  • C.

    $BC > DE$

  • D.

    $BC = \dfrac{2}{3}DE$

Câu 14 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB = 14cm$, dây $CD$ có độ dài $12cm$ vuông góc với $AB$ tại $H$ nằm giữa $O$ và $B$. Độ dài $HA$ là

  • A.

    $7 + \sqrt {13} \,cm$

  • B.

    $7 - \sqrt {13} \,cm$

  • C.

    $7\,cm$

  • D.

    $7 - 2\sqrt {13} \,cm$

Câu 15 :

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một dây \(CD.\) Từ \(O\) kẻ tia vuông góc với \(CD\) tại \(M,\) cắt \(\left( {O;R} \right)\) tại \(H\) . Biết \(CD = 16cm;\,MH = 4cm.\) Bán kính \(R\) bằng

  • A.
    \(12\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)             
  • B.
    \(10\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)             
  • C.
    \(12\left( {cm} \right)\)            
  • D.
    \(10\left( {cm} \right)\)

Lời giải và đáp án

Câu 1 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB$ và dây $CD$ không đi qua tâm. Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A.

    $AB > CD$

  • B.

    $AB = CD$

  • C.

    $AB < CD$

  • D.

    $AB \le CD$

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính.

Do đó $AB > CD$

Câu 2 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ có hai dây $AB,CD$ không đi qua tâm. Biết rằng khoảng cách từ tâm đến hai dây là bằng nhau. Kết luận nào sau đây là đúng?

  • A.

    $AB > CD$

  • B.

    $AB = CD$

  • C.

    $AB < CD$

  • D.

    $AB{\rm{//}}CD$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

- Trong một đường tròn:  Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau.

Câu 3 :

“Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm một dây không đi qua tâm thì $ \ldots $với dây ấy”. Điền vào dấu $...$ cụm từ thích hợp.

  • A.

    nhỏ hơn

  • B.

    bằng

  • C.

    song song

  • D.

    vuông góc

Đáp án : D

Lời giải chi tiết :

Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy.

Câu 4 :

Chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau. Trong hai dây của một đường tròn

  • A.

    Dây nào lớn hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • B.

    Dây nào nhỏ hơn thì dây đó xa tâm hơn

  • C.

    Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn

  • D.

    Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm

Đáp án : A

Lời giải chi tiết :

- Trong một đường tròn:

+ Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm.

- Trong hai dây của một đường tròn:

+ Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn.

+ Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn,

Nên phương án B,C,D đúng.

Câu 5 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ có bán kính $R = 5\,cm$. Khoảng cách từ tâm đến dây $AB$ là $3\,cm$. Tính độ dài dây $AB$.

  • A.

    $AB = 6\,cm$

  • B.

    $AB = 8\,cm$

  • C.

    $AB = 10\,cm$

  • D.

    $AB = 12\,cm$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến thức “Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy”, sau đó dùng định lý Pytago vào tam giác vuông thích hợp.

Lời giải chi tiết :

Kẻ $OH \bot AB$ tại $H$ suy ra $H$ là trung điểm của $AB$.

Xét tam giác $OHB$ vuông tại $H$ có $OH = 3;OB = 5$. Theo định lý Pytago ta có $HB = \sqrt {O{B^2} - O{H^2}}  = \sqrt {{5^2} - {3^2}}  = 4$

Mà $H$ là trung điểm của $AB$ nên $AB = 2HB = 8\,cm$

Vậy $AB = 8\,cm$.

Câu 6 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$có hai dây $AB,CD$ bằng nhau và vuông góc với nhau tại $I$. Giả sử $IA = 2cm;IB = 4cm$ . Tổng khoảng cách từ tâm $O$ dây $AB,CD$ là

  • A.

    $4\,cm$

  • B.

    $1\,cm$

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    $2\,cm$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng kiến  thức “Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm” 

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn tâm $\left( O \right)$,

Kẻ $OE \bot AB$ tại $E$ suy ra $E$ là trung điểm của $AB$, kẻ $OF \bot CD$ tại $F$.

Vì dây $AB = CD$ nên $OE = OF$ (hai dây bằng nhau cách đều tâm)

Xét tứ giác $OEIF$ có $\widehat E = \widehat F = \widehat I = 90^\circ $ nên $OEIF$ là hình chữ nhật và $OE = OF$ nên $OEIF$ là hình vuông$ \Rightarrow OE = OF = EI$

Mà $AB = IA + IB = 6\,cm \Rightarrow EB = 3\,cm \Rightarrow EI = IB - EB = 1\,cm$ nên $OE = OF = 1\,cm$

Vậy tổng khoảng cách từ tâm đến hai dây $AB,CD$ là $2\,cm$.

Câu 7 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$có hai dây $AB,CD$ vuông góc với nhau ở $M$. Biết$AB = 16\,cm;\,CD = 12\,cm;\,MC = 2\,cm$. Khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $AB$ là

  • A.

    $4\,cm$

  • B.

    $5\,cm$

  • C.

    $3\,cm$

  • D.

    $2\,cm$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Kẻ các đường vuông góc từ tâm đến dây. Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính và tính chất hình chữ nhật để suy ra khoảng cách.

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn tâm $\left( O \right)$,

Kẻ $OE \bot AB$ tại $E$ suy ra $E$ là trung điểm của $AB$, kẻ $OF \bot CD$ tại $F$ suy ra $F$ là trung điểm của $CD$,

Xét tứ giác $OEMF$ có $\widehat E = \widehat F = \widehat M = 90^\circ $ nên $OEIF$ là hình chữ nhật, suy ra $FM = OE$.

Ta có $CD = 12\,cm \Rightarrow FC = 6\,cm$ mà $MC = 2\,cm \Rightarrow FM = FC - MC = 4\,cm$ nên $OE = \,4cm$

Vậy khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $AB$ là $4\,cm$

Câu 8 :

Cho đường tròn $\left( {O;R} \right)$ có hai dây $AB,CD$ vuông góc với nhau ở $M$. Biết $AB = 14\,cm;\,CD = 12\,cm;\,MC = 2\,cm.$ Bán kính $R$ và khoảng cách từ tâm $O$ đến dây $CD$ lần lượt là

  • A.

    $8\,cm;\sqrt {29} \,cm$

  • B.

    $\sqrt {65} \,cm;\sqrt {29} \,cm$

  • C.

    $\sqrt {29} \,cm;\sqrt {65} \,cm$

  • D.

    $\sqrt {29} \,cm;\,8\,cm$

Đáp án : B

Phương pháp giải :

Kẻ các đường vuông góc từ tâm đến dây. Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính và tính chất hình chữ nhật để suy ra khoảng cách.

Lời giải chi tiết :

Lấy $E$; $F$ lần lượt là trung điểm của hai dây $AB$ và $CD$. Khi đó 

\(OE \bot AB;\,OF \bot AC\) lại có \(\widehat {FME} = 90^\circ \) nên \(OEMF\) là hình chữ nhật. Suy ra $OE=MF=CF-MC=4 \,\ cm.$

Xét đường tròn tâm $\left( O \right)$,

Có $OE = \,4\,cm$, $E$ là trung điểm của $AB$ nên $AE = \dfrac{{14}}{2} = 7cm$

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $OEA$ ta có $OA = \sqrt {A{E^2} + O{E^2}}  = \sqrt {65} $ nên $R = \sqrt {65} $

Lại có $OD = \sqrt {65} \,\ cm ;FD = 6 \,\ cm$ nên áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $OFD$ ta có

$OF = \sqrt {O{D^2} - F{D^2}}  = \sqrt {29} \,\ cm$. Do đó khoảng cách từ tâm đến dây $CD$ là $\sqrt {29} $$cm$ .

Câu 9 :

Cho nửa đường tròn $\left( O \right)$,  đường kính $AB$ và một dây $CD$. Kẻ $AE$ và $BF$ vuông góc với $CD$ lần lượt tại $E$ và $F$ . So sánh độ dài $CE$ và $DF$ .

  • A.

    $CE > DF$

  • B.

    $CE = 2DF$

  • C.

    $CE < DF$

  • D.

    $CE = DF$

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Bước 1: Lấy $I$ là trung điểm của $EF$

Bước 2: Sử dụng mối liên hệ giữa đường kính và dây của đường tròn để hoàn thành.

Lời giải chi tiết :

Lấy $I$ là trung điểm của $EF$

Xét tứ giác $AEFB$ có $AE\,{\rm{//}}FB$ (vì cùng vuông với $EF$) nên $AEFB$ là hình thang vuông tại $E;F$.

Ta có $OI$ là đường trung bình của hình thang $AEFB$ nên $OI\,{\rm{//}}\,AE{\rm{//}}FB$$ \Rightarrow OI \bot EF$

Hay $OI \bot CD$ nên $I$ là trung điểm của $CD$ ( quan hệ giữa dây và đường kính)

Ta có $IE = IF;IC = ID \Rightarrow IE - IC = IF - ID \Leftrightarrow EC = DF$.

Câu 10 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$, đường kính $AB$. Kẻ hai dây $AC$ và $BD$ song song. So sánh độ dài $AC$ và $BD$ .

  • A.

    $AC > BD$

  • B.

    $AC < BD$

  • C.

    $AC = BD$

  • D.

    $AC = 3BD$

Đáp án : C

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường thẳng qua $O$ vuông góc với $AC$ tại $E$ và cắt $BD$ tại $F$ thì $EF \bot BD$ tại $F$ vì $AC{\rm{//}}BD.$

Xét hai tam giác vuông $OEA$ và tam giác $OFB$ có $OB = OA;\widehat {EAO} = \widehat {FBO}$ (so le trong)

Nên $\Delta AEO = \Delta BFO$ (ch-gn) $ \Rightarrow OE = OF$$ \Rightarrow AC = DB$ (hai dây cách đều tâm thì bằng nhau).

Câu 11 :

Cho đường tròn $\left( O \right),$ dây cung $AB$ và $CD$ với $CD < AB$. Giao điểm $K$ của các đường thẳng $AB$ và $CD$ nằm ngoài đường tròn. Vẽ đường tròn $\left( {O;OK} \right),$ đường tròn này cắt $KA$ và $KC$ lần lượt tại $M$ và $N$ . So sánh $KM$ và $KN.$

  • A.

    $KN > KM$

  • B.

    $KN < KM$

  • C.

    $KM = KN$

  • D.

    $KN = \dfrac{4}{3}KM$

Đáp án : B

Lời giải chi tiết :

Xét đường tròn $\left( {O;OB} \right)$

Kẻ $OE \bot CD;OF \bot AB$ tại $E,F$ mà $CD < AB \Rightarrow OE > OF$ ( dây nào lớn hơn thì gần tâm hơn)

Xét đường tròn $\left( {O;OK} \right)$ có $OE \bot KN;OF \bot KM$ tại $E,F$ mà $OE > OF \Rightarrow KN < KM$( liên hệ giữa dây và khoảng cách từ tâm đến dây)

Câu 12 :

Cho đường tròn $\left( {O;10\,cm} \right).$ Dây $AB$ và $CD$ song song, có độ dài lần lượt là $16cm$ và $12\,cm$ .Tính khoảng cách giữa hai dây.

  • A.

    $14cm$

  • B.

    $10cm$

  • C.

    $12cm$

  • D.

    $16\,cm$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính để áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông phù hợp.

Lời giải chi tiết :

Kẻ đường thẳng qua $O$ vuông góc với $CD$ tại $E$ và cắt $AB$ tại $F$ thì $EF \bot AB$ vì $AB\,{\rm{//}}\,CD$.

Khi đó $E$ là trung điểm của $CD$ và $F$ là trung điểm của $AB$ ( đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm dây đó). Nên $ED = 6\,cm;\,FB = 8\,cm$; $OD = OB = 10\,cm$

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $OED$ ta được $OE = \sqrt {O{D^2} - E{D^2}}  = 8\,cm$

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $OFB$ ta được $OF = \sqrt {O{B^2} - F{B^2}}  = 6\,cm$

 Vậy khoảng cách giữa hai dây là $EF = OE + OF = 14\,cm$.

Câu 13 :

Cho tam giác $ABC$ nhọn và có các đường cao $BD,CE$.  So sánh $BC$ và $DE$ .

  • A.

    $BC = DE$

  • B.

    $BC < DE$

  • C.

    $BC > DE$

  • D.

    $BC = \dfrac{2}{3}DE$

Đáp án : C

Phương pháp giải :

Bước 1:  Tìm đường tròn đi qua bốn đỉnh $B,D,C,E$

Bước 2: Sử dụng liên hệ giữa dây và đường kính.

Lời giải chi tiết :

Lấy $I$ là trung điểm của $BC$

Xét tam giác vuông $BDC$ có $DI$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên $DI = IB = IC = \dfrac{{BC}}{2}$

Xét tam giác vuông $BEC$ có $EI$ là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền nên $EI = IB = IC = \dfrac{{BC}}{2}$

Từ đó $ID = IE = IB = IC = \dfrac{{BC}}{2}$ hay bốn điểm $B,C,D,E$ cùng thuộc đường tròn $\left( {I;\dfrac{{BC}}{2}} \right)$

Xét $\left( {I;\dfrac{{BC}}{2}} \right)$ có $BC$ là đường kính  và $DE$ là dây không đi qua tâm nên $BC > DE$.

Câu 14 :

Cho đường tròn $\left( O \right)$ đường kính $AB = 14cm$, dây $CD$ có độ dài $12cm$ vuông góc với $AB$ tại $H$ nằm giữa $O$ và $B$. Độ dài $HA$ là

  • A.

    $7 + \sqrt {13} \,cm$

  • B.

    $7 - \sqrt {13} \,cm$

  • C.

    $7\,cm$

  • D.

    $7 - 2\sqrt {13} \,cm$

Đáp án : A

Phương pháp giải :

+) Sử dụng mối liên hệ giữa dây và đường kính: “ Đường kính vuông góc với dây thì đi qua trung điểm của dây đó”

+) Sử dụng định lý Pytago

Lời giải chi tiết :

Xét $\left( O \right)$ có $AB \bot CD$ tại $H$ và $AB$ là đường kính nên $H$ là trung điểm của $CD$$ \Rightarrow HD = HC = \dfrac{{CD}}{2} = 6\,cm$

Vì $AB = 14 \Rightarrow OA = OB = OD = \dfrac{{14}}{2} = 7\,cm$.

Áp dụng định lý Pytago cho tam giác vuông $OHD$ ta được $OH = \sqrt {O{D^2} - D{H^2}}  = \sqrt {13} $

Khi đó $HA = OA + OH = 7 + \sqrt {13} \,cm$.

Câu 15 :

Cho đường tròn \(\left( {O;R} \right)\) và một dây \(CD.\) Từ \(O\) kẻ tia vuông góc với \(CD\) tại \(M,\) cắt \(\left( {O;R} \right)\) tại \(H\) . Biết \(CD = 16cm;\,MH = 4cm.\) Bán kính \(R\) bằng

  • A.
    \(12\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)             
  • B.
    \(10\sqrt 2 \left( {cm} \right)\)             
  • C.
    \(12\left( {cm} \right)\)            
  • D.
    \(10\left( {cm} \right)\)

Đáp án : D

Phương pháp giải :

Sử dụng định lí Pytago trong tam giác vuông.

Lời giải chi tiết :

Do \(OM \bot CD \Rightarrow M\) là trung điểm của \(CD \Rightarrow CM = \dfrac{1}{2}CD = \dfrac{1}{2}.16 = 8\,\,\left( {cm} \right).\)

Gọi \(R\) là bán kính của đường tròn suy ra \( OC = R\).

Ta có \(OM = OH - HM = R - 4\).

Áp dụng định lí Pytago trong tam giác vuông \(OMC\) ta có:

\(\begin{array}{l}O{C^2} = C{M^2} + O{M^2} \\{R^2} = {8^2} + {\left( {R - 4} \right)^2}\\  {R^2} = 64 + {R^2} - 8R + 16 \\ R = 10\,\,\left( {cm} \right)\end{array}\)

Trắc nghiệm Bài 4: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 4: Vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 6: Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 6: Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 7,8 Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 7,8 Vị trí tương đối của hai đường tròn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập hay và khó chương đường tròn Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập hay và khó chương đường tròn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6 Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài tập ôn tập chương 6 Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết
Trắc nghiệm Bài 1: Sự xác định của đường tròn- Tính chất đối xứng của đường tròn Toán 9

Luyện tập và củng cố kiến thức Bài 1: Sự xác định của đường tròn- Tính chất đối xứng của đường tròn Toán 9 với đầy đủ các dạng bài tập trắc nghiệm có đáp án và lời giải chi tiết

Xem chi tiết