Phần câu hỏi bài 2 trang 90 Vở bài tập toán 9 tập 1>
Giải phần câu hỏi bài 2 trang 90 VBT toán 9 tập 1. Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8, BC = 10. Khi đó...
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 8, BC = 10. Khi đó
Câu 4.
sin B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
- Dùng định lí Pi-ta-go tìm độ dài cạnh AC.
- Áp dụng kiến thức : \(\sin \alpha = \dfrac{{{\text{cạnh đối}}}}{{{\text {cạnh huyền}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Theo định lí Pi-ta-go ta có : \(AC = \sqrt {B{C^2} - A{B^2}} \) \( = \sqrt {{{10}^2} - {8^2}} = \sqrt {36} = 6\)
Tam giác ABC vuông tại A có : \(\sin B = \dfrac{{AC}}{{BC}} = \dfrac{6}{{10}} = \dfrac{3}{5}\)
Đáp án cần chọn là A.
Câu 5.
cos B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức : \(\cos \alpha = \dfrac{{{\text{cạnh kề}}}}{{{\text {cạnh huyền}}}}\)
Lời giải chi tiết:
Tam giác vuông \(ABC\) có \(\cos B = \dfrac{{AB}}{{BC}} = \dfrac{8}{{10}} = \dfrac{4}{5}\)
Đáp án cần chọn là B.
Câu 6.
tan B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
Áp dụng kiến thức \({ {\tan \alpha = }}\dfrac{{{\text{cạnh đối}}}}{{{\text{cạnh kề}}}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\tan B = \dfrac{{AC}}{{AB}} = \dfrac{6}{8} = \dfrac{3}{4}\)
Đáp án cần chọn là C.
Câu 7.
cot B bằng
(A) \(\dfrac{3}{5}\) (B) \(\dfrac{4}{5}\)
(C) \(\dfrac{3}{4}\) (D) \(\dfrac{4}{3}\)
Phương pháp giải:
\({{\cot\alpha = }}\dfrac{{{\text{cạnh kề}}}}{{{\text{cạnh đối}}}}\)
Lời giải chi tiết:
\(\cot B = \dfrac{{AB}}{{AC}} = \dfrac{8}{6} = \dfrac{4}{3}\)
Đáp án cần chọn là D.
Loigiaihay.com
- Bài 11 trang 90 Vở bài tập toán 9 tập 1
- Bài 12 trang 91 Vở bài tập toán 9 tập 1
- Bài 13 trang 91 Vở bài tập toán 9 tập 1
- Bài 14 trang 91 Vở bài tập toán 9 tập 1
- Bài 15 trang 92 Vở bài tập toán 9 tập 1
>> Xem thêm