Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) Đề kiểm tra học kì 2 (Đề thi học kì 2) - Toán lớp 5

Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5


Đáp án và lời giải chi tiết Đề số 19 - Đề kiểm tra học kì 2 - Toán lớp 5

Đề bài

1. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Viết dưới dạng phân số thập phân của 2%

A. \(\dfrac{2}{{100}}\,\)    

 

B. \(\dfrac{2}{{1000}}\,\)  

 

C. \(\dfrac{2}{{10000}}\,\)

 

2. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Biết 65% của một bao gạo là 149,5kg. Hỏi \(\dfrac{4}{5}\) bao gạo đó là bao nhiêu ki-lô-gam gạo ?

A. 180kg                                  B. 184kg                                   C. 194kg

3. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Một bếp ăn tập thể chuẩn bị gạo đủ ăn cho 60 người trong 12 ngày. Nếu có 90 người thì ăn hết số gạo đó trong bao nhiêu ngày ? (biết rằng mức ăn của mọi người là như nhau).

A. 8 ngày  

 

B. 10 ngày

 

C. 9 ngày  

 

4. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống :

Một người đi xe máy với vận tốc 46 km/giờ. Tính quãng đường người đó đi được trong 15 phút.

A. 10km  

 

B. 11km  

 

C. 11,5km

 

5. Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống:

a. \(1\dfrac{2}{3}:\dfrac{4}{5} = 2\dfrac{1}{{12}}\)

 

b. \(1\dfrac{2}{3}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{4} {3}\,\)    

 

c. \(\dfrac{5}{4} \times \dfrac{3}{2} = 1\dfrac{2}{5}\,\)   

 

d. \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{2} = 1\dfrac{1}{5}\,\)   

 

6. Khoanh vào chữ đặt trước đáp số đúng.

Một hình vuông có chu vi 50m. Tính diện tích hình vuông đó.

A. 156m2                              B. 156,25m2                               C. 160m2

7. Tìm \(x\) :

a. \(x + 1,23:3 = 1,845\)

b. \(\dfrac{1}{8} \times x \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2}\)

8. Lúc 6 giờ 14 phút, một ô tô chở hàng từ tỉnh A đến tỉnh B với vận tốc 45 km/giờ. Dọc đường ô tô dừng lại nghỉ 36 phút và đến được tỉnh B lúc 9 giờ 50 phút. Tính quãng đường từ A đến B ?

Lời giải chi tiết

1.

Phương pháp:

Dựa vào cách viết gọn: \(\dfrac{1}{100} = 1\%\).

Cách giải:

Ta có: \(\dfrac{1}{100} = 1\%\) nên \(2\%= \dfrac{2}{100} \)

A. \(\dfrac{2}{{100}}\)    

Đ

B. \(\dfrac{2}{{1000}}\,\) 

S

C. \(\dfrac{2}{{10000}}\,\)

S

2.  

Phương pháp:

- Tìm khối lượng của bao gạo ta lấy 149,5kg chia cho 65 rồi nhân với 100.

- Tìm \(\dfrac{4}{5}\) bao gạo đó là bao nhiêu ki-lô-gam gạo ta lấy khối lượng bao gạo nhân với \(\dfrac{4}{5}\).

Cách giải:

Khối lượng của bao gạo đó là:

           149,5 : 65 ⨯ 100 = 230 (kg)

\(\dfrac{4}{5}\) bao gạo đó là:

           230 ⨯ \(\dfrac{4}{5}\) = 184 (kg)

Chọn B.

3.

Phương pháp:

Với một lượng gạo đã chuẩn bị sẵn, càng có nhiều người thì thời gian ăn hết số gạo đó càng nhanh. Vậy đây là bài toán tỉ lệ nghịch.

Với dạng bài về quan hệ tỉ lệ, ta có thể làm theo 2 cách sau:

Cách 1: dùng phương pháp rút về đơn vị.

Cách 2: ta dùng phương pháp tìm tỉ số: số người tăng lên bao nhiêu lần thì số ngày ăn hết số gạo phải giảm đi bấy nhiêu lần.

Cách giải:

(Phương pháp rút về đơn vị)

1 người ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

                 60 ⨯ 12 = 720 (ngày)

Nếu có 90 người thì ăn hết số gạo đó trong số ngày là:

                720 : 90 = 8 (ngày)

Ta có bảng kết quả như sau:

A. 8 ngày  

Đ

B. 10 ngày

S

C. 9 ngày  

S

4.

Phương pháp:

- Đổi 15 phút = 0,25 giờ.

- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Cách giải:

Đổi 15 phút = 0,25 giờ.

Quãng đường xe máy đi được trong 15 phút (hay 0,25 giờ) là:

                46 ⨯ 0,25 = 11,5 (km)

Ta có bảng kết quả như sau:

A. 10km  

S

B. 11km  

S

C. 11,5km

Đ

5.

Phương pháp:

Viết hỗn số dưới dạng hỗn số rồi thực hiện phép tính nhân, chia hai phân số như thông thường.

Cách giải:

Ta có: 

+) \(1\dfrac{2}{3}:\dfrac{4}{5} =\dfrac{5}{3} :\dfrac{4}{5}\) \(=\dfrac{5}{3} \times \dfrac{5}{4} \) \(=\dfrac{25}{12} = 2\dfrac{1}{{12}}\) 

+) \(\dfrac{5}{4} \times \dfrac{3}{2}= \dfrac{5 \times 3}{4 \times 2} =\dfrac{20}{6}\) \(=\dfrac{10}{3}= 3\dfrac{1}{3}\,\)

+) \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{2}= \dfrac{4 \times 3}{5 \times 2} =\dfrac{12}{10}\) \(=\dfrac{6}{5}= 1\dfrac{1}{5}\,\)

Ta có bảng kết quả như sau:

a. \(1\dfrac{2}{3}:\dfrac{4}{5} = 2\dfrac{1}{{12}}\)

 Đ

b. \(1\dfrac{2}{3}:\dfrac{4}{5} = \dfrac{4} {3}\,\)    

 S

c. \(\dfrac{5}{4} \times \dfrac{3}{2} = 1\dfrac{2}{5}\,\)   

S

d. \(\dfrac{4}{5} \times \dfrac{3}{2} = 1\dfrac{1}{5}\,\)   

Đ

6. 

Phương pháp:

- Tính độ dài cạnh hình vuông = chu vi : 4.

- Tính diện tích hình vuông = cạnh ⨯ 4.

Cách giải:

Độ dài cạnh của hình vuông đó là:

             50 : 4 = 12,5 (m)

Diện tích hình vuông đó là:

             12,5 ⨯ 12,5 = 156,25 (m2)

Chọn B

7.

Phương pháp:

Áp dụng các quy tắc:

- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.

- Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

Cách giải:

\(\begin{array}{l}a)\,\,x + 1,23:3 = 1,845\\\,\,\,\,\,\,\, x + 0,41 = 1,845\\\,\,\,\,\,\,\,x = 1,845 - 0,41\\\,\,\,\,\,\,x = 1,435\end{array}\)

\(\begin{array}{l}b)\,\,\dfrac{1}{8} \times x \times \dfrac{1}{4} = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\;\dfrac{1}{8} \times \dfrac{1}{4} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\; \dfrac{1}{{32}} \times x = \dfrac{1}{2}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;x = \dfrac{1}{2}:\dfrac{1}{{32}}\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\;\;\;\;\;x = 16\end{array}\)

8.

Phương pháp:

- Tính thời gian ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B (không tính thời gian nghỉ) = thời gian đến - thời gian xuất phát - thời gian nghỉ.

- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.

Cách giải:

Nếu không tính thời gian nghỉ, ô tô đi từ tỉnh A đến tỉnh B hết số thời gian là:

             9 giờ 50 phút – 6 giờ 14 phút  36 phút = 3 (giờ)

Quãng đường AB dài số ki lô mét là:

            45 ⨯ 3 = 135 (km)

                                 Đáp số: 135km.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.1 trên 11 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí