Tính chu vi của hình tròn có bán kính r:
a) r = 9m; b) r = 4,4dm;
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.
a) r = 9m; b) r = 4,4dm; c) r = \(2\dfrac{1}{2}cm\)
Phương pháp giải:
Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy 2 lần bán kính nhân với số 3,14.
C = r × 2 × 3,14
(C là chu vi hình tròn, r là bán kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
a) Chu vi của hình tròn là:
9 × 2 × 3,14 = 56,52 (m)
b) Chu vi của hình tròn là:
4,4 × 2 × 3,14 = 27,632 (dm)
c) Đổi r = \(2\dfrac{1}{2}cm= 2,5cm \)
Chu vi của hình tròn là:
2,5 × 2 × 3,14 = 15,7 (cm)
Đáp số: a) 56,52m;
b) 27,632dm;
c) 15,7cm.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m.
b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.
Phương pháp giải:
- Từ công thức tính chu vi : C = d × 3,14 ta suy ra d = C : 3,14.
- Từ công thức tính chu vi : C = r × 2 × 3,14 ta suy ra r = C : 2 : 3,14 hoặc r = C : (2 × 3,14).
Lời giải chi tiết:
a) Đường kính của hình tròn là:
15,7 : 3,14 = 5 (m)
b) Cách 1:
Bán kính của hình tròn là:
18,84 : 3,14 : 2 = 3 (dm)
Cách 2:
18,84 : 2 : 3,14 = 3 (dm)
Cách 3:
Bán kính của hình tròn là:
18,84 : (2 × 3,14) = 3 (dm).
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Đường kính của một bánh xe đạp là 0,65m.
a) Tính chu vi của bánh xe đó.
b) Người đi xe đạp sẽ đi được bao nhiêu mét nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng, được 100 vòng ?
Phương pháp giải:
- Chu vi bánh xe = chu vi hình tròn đường kính 0,65m.
- Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 1 vòng chính là chu vi của bánh xe.
Quãng đường người đi xe đạp đi được nếu bánh xe lăn trên mặt đất được 10 vòng (hoặc được 100 vòng) bằng chu vi bánh xe nhân với 10 (hoặc nhân với 100).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Đường kính bánh xe: 0,65m
a) Chu vi: .....?
b) Quãng đường nếu bánh xe lăn được 10 vòng: ... m?
Quãng đường nếu bánh xe lăn được 100 vòng: .... m?
Bài giải
a) Chu vi của bánh xe là:
0,65 × 3,14 = 2,041 (m)
b) Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 10 vòng là:
2,041 × 10 = 20,41 (m)
Quãng đường đi được khi bánh xe lăn trên mặt đất 100 vòng là:
2,041 × 100 = 204,1 (m)
Đáp số: a) 2,041m;
b) 20,41m; 204,1m.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng:
Cho nửa hình tròn H (xem hình vẽ). Chu vi H là:
A. 18,84cm B. 9,42cm
C. 24,84cm D. 15,42cm
Phương pháp giải:
Chu vi của hình H gồm nửa chu vi hình tròn đường kính 6cm và đường kính của hình tròn (đoạn thẳng tô màu ở hình vẽ trong bài giải).
Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:
a) Thích màu xanh ? b) Thích màu đỏ ?
c) Thích màu trắng ? d) Thích màu tím ?
Viết số thích hợp vào ô trống: a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên).
b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm
Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m. Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng có dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có:
a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m.
b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.
Trong hai hình dưới đây: Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ?
Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ ?
Hình nào có thể tích lớn hơn.
a) Đọc các số đo sau:
15m3; 205m3 ; 0,911m3.
b) Viết các số đo thể tích:
Bảy nghìn hai trăm mét khối;
Bốn trăm mét khối;
Một phần tám mét khối;
Không phẩy không năm mét khối.
Viết số đo thích hợp vào ô trống:Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau:
10% của 120 là 12
5% của 120 là 6
Vậy : 15% của 120 là 18.
a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung:
... % của 240 là ...
... % của 240 là ...
... % của 240 là ...
Vậy : 17,5% của 240 là ...
b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC. a) Tính diện tích mỗi hình tam giác đó.
b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm.
a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp).
b) Tính thể tích bể cá đó.
Tính diện tích hình thang biết :
a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao là 5cm.
b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m; chiều cao là 10,5m.
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang: Trong ba hình dưới đây, hình nào có:- Bốn cạnh và bốn góc ?
- Hai cặp cạnh đối diện song song ?
- Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:A.5% B.20% C.80% D.100%
>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.