Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

Toán lớp 5 trang 62 Luyện tập chung


Tính: a) 375,84 - 95,69 + 36,78 Tính bằng hai cách Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

\(a) \;375,84 - 95,69 + 36,78\);                  \( b) \;7,7 + 7,3 \times 7,4\).  

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ có phép cộng và phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có phép nhân và phép cộng thì ta tính phép nhân trước, tính phép cộng sau.

Lời giải chi tiết:

a) \(375,84 - 95,69 + 36,78\)  

    \(= 280,15 + 36,78\) 

    \(= 316,93\)   

b) \( 7,7 + 7,3 \times 7,4\)

    \(= 7,7 + 54,02\)

   \(= 61,72\)        

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính bằng hai cách:

a) \((6,75 + 3,25 ) \times 4,2\);                          b) \((9,6 - 4,2) \times 3,6\).

Phương pháp giải:

Áp dụng các công thức: 

         \((a + b) \times c = a \times c + b \times c \)

         \((a - b) \times c = a \times c - b \times c \)

Lời giải chi tiết:

a) Cách 1:    

\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2\)

\(= 10 \times 4,2 = 42\)

Cách 2: 

\(\left( {6,75 + 3,25} \right) \times 4,2 \)

\(= 6,75 \times 4,2 + 3,25 \times 4,2 \)

\(= 28,35 + 13,65 = 42\)

b) Cách 1:

\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 \)

\(= 5,4 \times 3,6 = 19,44\)

Cách 2:

\(\left( {9,6 - 4,2} \right) \times 3,6 \)

\(= 9,6 \times 3,6 - 4,2 \times 3,6\)

\( = 34,56 - 15,12 = 19,44\)

                                       

Bài 3

Video hướng dẫn giải

a) Tính bằng cách thuận tiện nhất:

\(0,12 \times 400;\)                      \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5.\)

b) Tính nhẩm kết quả tìm \(x\):

\(5,4 \times x = 5,4\)                   \(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất của phép nhân các số thập phân: 

- Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tích thì tích không thay đổi:

\(a \times b = b \times a\)

- Tính chất nhân với \(1\): Một số nhân với \(1\) thì bằng chính nó: 

 \(a \times 1 = a\)

- Nhân một số với một hiệu: \(a \times b - a \times c = a \times (b-c)\).

Lời giải chi tiết:

a) 

+) \(0,12 \times 400 = 0,12 \times 100 \times 4\)

    \(= 12 \times 4 = 48\)

 

 +) \(4,7 \times 5,5 - 4,7 \times 4,5 \)

     \(= 4,7 \times (5,5 - 4,5) = 4,7 \times 1 = 4,7\)

 

b) \(5,4 \times x = 5,4\)

      x = 5,4 : 5,4

      x = 1

 

\(9,8 \times x = 6,2 \times 9,8\)

x = 6,2 x 9,8 : 9,8

x = 6,2 x 1

x = 6,2

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mua \(4m\) vải phải trả \(600 00\) đồng. Hỏi mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

- Số tiền khi mua \(1m\) vải \(=\) số tiền mua \(4m\) vải \(: \;4\).

- Số tiền khi mua \(6,8m\) vải \(=\)  số tiền mua \(1m\) vải \(× 6,8\).

- Số tiền phải trả nhiều hơn \(=\) Số tiền khi mua \(6,8m\) vải \(-\)  số tiền mua \(4m\) vải.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

4m: 60 000 đồng

6,8m: trả nhiều hơn ... đồng?

Bài giải

Mua \(1m\) vải phải trả số tiền là:

          \(60 000 : 4 = 15 000\) (đồng)

Mua \(6,8m\) vải phải trả số tiền là:

          \(15 000 \times 6,8 = 102 000\) (đồng)

Mua \(6,8m\) vải cùng loại phải trả nhiều hơn số tiền là:

          \(102 000 - 60 000 = 42 000\) (đồng)

                                 Đáp số: \(42 000\) đồng.


Bình chọn:
4.7 trên 246 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí