
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh:
a) Thích màu xanh ? b) Thích màu đỏ ?
c) Thích màu trắng ? d) Thích màu tím ?
Phương pháp giải:
- Từ biểu đồ ta thấy có 40% số học sinh thích màu xanh, 25% số học sinh thích màu đỏ, 20% số học sinh thích màu trắng và 15% số học sinh thích màu tím. Từ đó ta tìm được số học sinh thích mỗi loại màu đó.
- Quy tắc tìm a% của một số B: Muốn tìm a% của B ta có thể lấy B chia cho 100 rồi nhân với a hoặc lấy B nhân với a rồi chia cho 100.
Lời giải chi tiết:
a) Có 40% số học sinh thích màu xanh. Vậy số học sinh thích màu xanh là:
120 : 100 × 40 = 48 (học sinh)
b) Có 25% số học sinh thích màu đỏ. Vậy số học sinh thích màu đỏ là:
120 : 100 × 25 = 30 (học sinh)
c) Có 20% số học sinh thích màu trắng. Vậy số học sinh thích màu trắng là:
120 : 100 × 20 = 24 (học sinh)
d) Có 15% số học sinh thích màu tím. Vậy số học sinh thích màu tím là:
120 : 100 × 15 = 18 (học sinh)
Đáp số: a) 48 học sinh;
b) 30 học sinh;
c) 24 học sinh;
d) 18 học sinh.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Biểu đồ dưới đây nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:
Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.
Phương pháp giải:
Hãy đọc tỉ số phần trăm của học sinh giỏi, học sinh khá và học sinh trung bình trên biểu đồ.
Lời giải chi tiết:
Biểu đồ nói về kết quả học tập của học sinh ở một trường tiểu học:
- Có 17,5% số học sinh là học sinh giỏi.
- Có 60% số học sinh là học sinh khá.
- Có 22,5% số học sinh là học sinh trung bình.
Lý thuyết
a) Ví dụ 1: Hình vẽ dưới đây là biểu đồ hình quạt cho biết tỉ số phần trăm các loại sách trong thư viện của một trường tiểu học.
Nhìn vào biểu đồ ta biết:
- Có 50% số sách là truyện thiếu nhi;
- Có 25% số sách là sách giáo khoa;
- Có 25% số sách là các loại sách khác.
b) Ví dụ 2: Biểu đồ hình quạt bên cho biết tỉ số phần trăm học sinh tham gia các môn thể thao của lớp 5C. Biết rằng lớp 5C có 32 học sinh, hỏi có bao nhiêu bạn tham gia môn Bơi?
Nhìn vào biểu đồ ta thấy có 12,5% học sinh tham gia môn bơi.
Vậy số học sinh tham gia môn Bơi là:
32 × 12,5 : 100 = 4 (học sinh)
Đáp số: 4 học sinh
Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên. Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó.
Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: AD = 63m ; AE = 84m; BE = 28m ; GC = 30m.
Cho hình tam giác có diện tích 5/8 m2 và chiều cao 1/2m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Viết số thích hợp vào ô trống: a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên). b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m. Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng có dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2m 5cm. Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp được một hình lập phương ?
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m. b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.
Trong hai hình dưới đây: Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình nào có thể tích lớn hơn.
Viết vào ô trống (theo mẫu):
a) Đọc các số đo sau: 15m3; 205m3 ; 0,911m3. b) Viết các số đo thể tích: Bảy nghìn hai trăm mét khối; Bốn trăm mét khối; Một phần tám mét khối; Không phẩy không năm mét khối.
Đọc các số đo: 5m3; 2010cm3; 2005dm3; 10,125m3; 0,109cm3;
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c. a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm. b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m.
Viết số đo thích hợp vào ô trống:Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Một hình lập phương có cạnh 2,5cm. Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là 6 Vậy : 15% của 120 là 18. a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung: ... % của 240 là ... ... % của 240 là ... ... % của 240 là ... Vậy : 17,5% của 240 là ... b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
Trong các hình dưới đây có hình nào là hình trụ ? Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu?
Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC. a) Tính diện tích mỗi hình tam giác đó. b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b) Tính thể tích bể cá đó.
Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.
Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) r = 6cm; b) r = 0,35dm.
Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) r = 5cm b) r = 0,4dm Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a) d = 12cm b) d = 7,2dm
Tính chu vi của hình tròn có bán kính r: a) r = 9m; b) r = 4,4dm; a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.
Tính chu vi hình tròn có đường kính d: a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm;
Vẽ hình tròn có: a) Bán kính 3cm; b) Đường kính 5cm.
Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là:
Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:
Tính diện tích hình thang biết : a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao là 5cm. b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m; chiều cao là 10,5m.
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang: Trong ba hình dưới đây, hình nào có:- Bốn cạnh và bốn góc ? - Hai cặp cạnh đối diện song song ? - Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:A.5% B.20% C.80% D.100%
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là (a) và chiều cao là h: a) a = 30,5dm và h = 12dm. b) a = 16dm và h = 5,3m
Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm. b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm. Tính diện tích tam giác.
Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: