
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Viết số đo thích hợp vào ô trống:
Phương pháp giải:
Áp dụng các công thức:
- Diện tích một mặt = cạnh \(\times \) cạnh.
- Diện tích toàn phần = diện tích một mặt \(\times \) 6.
- Thể tích = cạnh \(\times \) cạnh \(\times \) cạnh.
Lời giải chi tiết:
+) Hình lập phương (1) và (2) học sinh tự tính.
+) Hình lập phương (3):
Vì \(36 = 6 \times 6\) nên cạnh hình lập phương dài \(6cm\).
Diện tích toàn phần là: \( 36 \times 6 = 216\;(cm^2)\)
Thể tích hình lập phương là: \( 6 \times 6 \times 6= 216\;(cm^3)\)
+) Hình lập phương (4):
Diện tích một mặt là: \( 600 : 6 = 100\;(dm^2)\)
Vì \(100 = 10 \times 10\) nên cạnh hình lập phương dài \(10dm\).
Thể tích hình lập phương là: \( 10 \times 10 \times 10= 1000\;(dm^3)\)
Ta có kết quả như sau:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Một khối kim loại hình lập phương có cạnh là 0,75m. Mỗi đề-xi-mét khối kim loại đó cân nặng 15kg. Hỏi khối kim loại đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Tính thể tích khối kim loại ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
- Đổi thể tích vừa tìm được sang đơn vị đề-xi-mét khối.
- Tính cân nặng của khối kim loại ta lấy cân nặng của mỗi đề-xi-mét khối kim loại nhân với thể tích khối kim loại (với đơn vị đề-xi-mét khối).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Khối kim loại hình lập phương cạnh 0,75 m
Mỗi dm3: 15 kg
Khối kim loại: ...kg?
Bài giải
Thể tích của khối kim loại đó là:
0,75 × 0,75 × 0,75 = 0,421875 (m3)
Ta có: 0,421875m3 = 421,875dm3
Khối kim loại đó cân nặng số ki-lô-gam là:
15 × 421,875 = 6328,125 (kg)
Đáp số: 6328,125kg.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một hình hộp chữ nhật có chiều dài 8cm, chiều rộng 7cm và chiều cao 9cm. Một hình lập phương có cạnh bằng trung bình cộng của ba kích thước của hình hộp chữ nhật trên. Tính:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật;
b) Thể tích hình lập phương.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài cạnh hình lập phương = (chiều dài + chiều rộng + chiều cao) : 3
- Tính thể tích hình hộp chữ nhật : \(V = a × b × c\), trong đó \(a, b, c\) là ba kích thước của hình hộp chữ nhật.
- Tính thể tích hình lập phương: \(V = a × a × a\), trong đó \(a\) là độ dài cạnh hình lập phương.
Lời giải chi tiết:
a) Thể tích hình hộp chữ nhật là:
\(8 × 7 × 9 = 504\) (cm3)
b) Độ dài cạnh hình lập phương là:
\((8 + 7 + 9) : 3 = 8\) (cm)
Thể tích của hình lập phương là:
\(8 × 8 × 8 = 512\) (cm3)
Đáp số: a) 504cm3;
b) 512cm3.
Lý thuyết
1. Thể tích hình lập phương
Quy tắc: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Ví dụ: Tính thể tích hình lập phương có cạnh \(2cm\).
Giải:
Thể tích hình lập phương đó là:
\(2 \times 2 \times 2 = 8(c{m^3})\)
Đáp số: \(8c{m^3}\)
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính thể tích hình lập phương khi biết độ dài cạnh
Phương pháp: Muốn tính thể tích hình lập phương ta lấy cạnh nhân với cạnh rồi nhân với cạnh.
Dạng 2: Tính thể tích hình lập phương khi diện tích xung quanh hoặc diện tích toàn phần.
Phương pháp: Tính diện tích một mặt sau đó tìm lập luận để tìm độ dài cạnh.
Dạng 3: Tính độ dài cạnh khi biết thể tích
Phương pháp: nếu tìm một số \(a\) mà \(a \times a \times a = V\) thì độ dài cạnh hình lập phương là \(a\).
Dạng 4: So sánh thể tích của một hình lập phương với thể tích một một hình hộp chữ nhật hoặc với một hình lập phương khác
Phương pháp: Áp dụng công thức để tính thể tích từng hình rồi so sánh.
Dạng 5: Toán có lời văn
Phương pháp: Đọc kĩ đề bài, xác định dạng toán và yêu cầu của đề bài rồi giải bài toán đó.
Một hình lập phương có cạnh 2,5cm. Tính diện tích một mặt, diện tích toàn phần và thể tích của hình lập phương đó.
Bạn Dung tính nhẩm 15% của 120 như sau: 10% của 120 là 12 5% của 120 là 6 Vậy : 15% của 120 là 18. a) Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để tìm 17,5% của 240 theo cách tính của bạn Dung: ... % của 240 là ... ... % của 240 là ... ... % của 240 là ... Vậy : 17,5% của 240 là ... b) Hãy tính 35% của 520 và nêu cách tính.
Trong các hình dưới đây có hình nào là hình trụ ? Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu?
Cho hình thang vuông ABCD (xem hình vẽ) có AB = 4cm, DC = 5cm, AD = 3cm. Nối D với B ta được hai hình tam giác ABD và BDC. a) Tính diện tích mỗi hình tam giác đó. b) Tính tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC.
Một bể kính nuôi cá dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1m, chiều rộng 50cm, chiều cao 60cm. a) Tính diện tích kính dùng làm bể cá đó (bể không có nắp). b) Tính thể tích bể cá đó.
Tính thể tích hình hộp chữ nhật có chiều dài a, chiều rộng b, chiều cao c. a) a = 5cm; b = 4cm; c = 9cm. b) a = 1,5m; b = 1,1m; c = 0,5m.
Đọc các số đo: 5m3; 2010cm3; 2005dm3; 10,125m3; 0,109cm3;
a) Đọc các số đo sau: 15m3; 205m3 ; 0,911m3. b) Viết các số đo thể tích: Bảy nghìn hai trăm mét khối; Bốn trăm mét khối; Một phần tám mét khối; Không phẩy không năm mét khối.
Viết vào ô trống (theo mẫu):
Trong hai hình dưới đây: Hình hộp chữ nhật A gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình hộp chữ nhật B gồm mấy hình lập phương nhỏ ? Hình nào có thể tích lớn hơn.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 2,5m, chiều rộng 1,1m và chiều cao 0,5m. b) Chiều dài 3m, chiều rộng 15dm và chiều cao 9dm.
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 2m 5cm. Mảnh bìa nào dưới đây có thể gấp được một hình lập phương ?
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình lập phương có cạnh 1,5m. Người ta làm một cái hộp không có nắp bằng bìa cứng có dạng hình lập phương có cạnh 2,5dm. Tính diện tích bìa cần dùng để làm hộp (không tính mép dán).
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có: a) Chiều dài 25dm, chiều rộng 1,5m và chiều cao 18dm Một cái thùng không nắp dạng hình chữ nhật có chiều dài 1,5m, chiều rộng 0,6m và chiều cao 8dm. Người ta sơn mặt ngoài của thùng. Hỏi diện tích quét sơn là bao nhiêu mét vuông?
Tính diện tích xung quanh và diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật có chiều dài 5dm, chiều rộng 4dm và chiều cao 3dm.
Viết số thích hợp vào ô trống: a) Hãy chỉ ra những cạnh bằng nhau của hình hộp chữ nhật (hình bên). b) Biết hình hộp chữ nhật có chiều dài 6cm, chiều rộng 3cm, chiều cao 4cm. Tính diện tích của mặt đáy MNPQ và các mặt bên ABNM, BCPN.
Cho hình tam giác có diện tích 5/8 m2 và chiều cao 1/2m. Tính độ dài đáy của hình tam giác đó.
Tính diện tích mảnh đất có hình dạng như hình vẽ dưới đây, biết: AD = 63m ; AE = 84m; BE = 28m ; GC = 30m.
Tính diện tích của mảnh đất có kích thước theo hình vẽ bên. Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó.
Kết quả điều tra về sự ưa thích các loại màu sắc của 120 học sinh được cho trên biểu đồ hình quạt bên. Hãy cho biết có bao nhiêu học sinh: a) Thích màu xanh ? b) Thích màu đỏ ? c) Thích màu trắng ? d) Thích màu tím ?
Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài của sợi dây.
Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) r = 6cm; b) r = 0,35dm.
Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) r = 5cm b) r = 0,4dm Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a) d = 12cm b) d = 7,2dm
Tính chu vi của hình tròn có bán kính r: a) r = 9m; b) r = 4,4dm; a) Tính đường kính hình tròn có chu vi C = 15,7m. b) Tính bán kính hình tròn có chu vi C = 18,84dm.
Tính chu vi hình tròn có đường kính d: a) d = 0,6cm; b) d = 2,5dm; Tính chu vi hình tròn có bán kính r: a) r = 2,75cm; b) r = 6,5dm;
Vẽ hình tròn có: a) Bán kính 3cm; b) Đường kính 5cm.
Tính diện tích hình tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là:
Tính diện tích hình thang có độ dài 2 đáy lần lượt là a và b, chiều cao h:
Tính diện tích hình thang biết : a) Độ dài hai đáy lần lượt là 12cm và 8cm; chiều cao là 5cm. b) Độ dài hai đáy lần lượt là 9,4m và 6,6m; chiều cao là 10,5m.
Trong các hình dưới đây, hình nào là hình thang: Trong ba hình dưới đây, hình nào có:- Bốn cạnh và bốn góc ? - Hai cặp cạnh đối diện song song ? - Chỉ có một cặp cạnh đối diện song song ?
Chữ số 3 trong số thập phân 72,364 có giá trị là: Trong bể có 25 con cá, trong đó có 20 con cá chép. Tỉ số phần trăm của số cá chép và số cá trong bể là:A.5% B.20% C.80% D.100%
Tính diện tích hình tam giác có độ dài đáy là (a) và chiều cao là h: a) a = 30,5dm và h = 12dm. b) a = 16dm và h = 5,3m
Tính diện tích hình tam giác có: a) Độ dài đáy là 8cm và chiều cao là 6cm. b) Độ dài đáy là 2,3dm và chiều cao là 1,2dm. Tính diện tích tam giác.
Viết tên ba góc và ba cạnh của mỗi hình tam giác dưới đây. Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây:
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: