Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 chân trời sáng tạo Chủ đề 4. Ôn tập học kì 1 SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng..

Toán lớp 5 Bài 54. Ôn tập hình học và đo lường - SGK chân trời sáng tạo


Câu nào đúng, câu nào sai? a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao. b) Hai đáy của hình thang song song với nhau. c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau. Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây Thay .?. bằng công thức phù hợp. a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao. Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 113 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Mỗi hình tam giác chỉ có một đường cao.

b) Hai đáy của hình thang song song với nhau.

c) Các bán kính của một hình tròn dài bằng nhau.

Phương pháp giải:

Áp dụng các tính chất về hình tam giác, hình thang, hình tròn.

Lời giải chi tiết:

Câu b, c đúng; câu a sai.

Vì:

- Mỗi hình tam giác có 3 đường cao tương ứng với 3 cạnh đáy.

- Hình thang có 1 cặp cạnh đối diện song song.

- Tất cả các bán kính của một hình tròn có độ dài bằng nhau.

Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 113 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Nêu tên các hình tam giác nhọn, tam giác vuông, tam giác tù, tam giác đều trong các hình dưới đây

Phương pháp giải:

Dựa vào tính chất của các tam giác:

- Hình tam giác có một góc vuông là tam giác vuông.

- Hình tam giác có một góc tù là tam giác tù.

- Hình tam giác có ba góc nhọn là tam giác nhọn.

- Hình tam giác có ba góc 60° là tam giác đều.

Lời giải chi tiết:

- Tam giác ABC là tam giác vuông.

- Tam giác EDG là tam giác đều.

- Tam giác KLM là tam giác nhọn.

- Tam giác STU là tam giác tù.

Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 113 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Thay .?. bằng công thức phù hợp.

a) Hình tam giác có S là diện tích, a là độ dài đáy, h là chiều cao.

b) Hình thang có S là diện tích; a, b là độ dài hai đáy; h là chiều cao.

c) Hình tròn có C là chu vi, S là diện tích, r và d lần lượt là bán kính, đường kính.

Phương pháp giải:

- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.

- Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy độ dài bán kính nhân với chính nó rồi nhân với số 3,14.

\(S = r \times r \times 3,14\)

- Muốn tính chu vi của hình tròn ta lấy độ dài của bán kính nhân với 2 rồi nhân với số 3,14.

\(C = 2 \times r \times 3,14\)

Lời giải chi tiết:

a) \(S = \frac{{a \times h}}{2}\)

b) \(S = \frac{{\left( {a + b} \right) \times h}}{2}\)

c) \(C = 2 \times r \times 3,14\); \(S = r \times r \times 3,14\)

Câu 4

Trả lời câu hỏi 4 trang 114 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Một bồn hoa hình tròn được chia thành 6 phần bằng nhau để trồng hai loại hoa (xem hình). Bản vẽ của bồn hoa ở hình bên có tỉ lệ \(\frac{1}{{100}}\).

a) Tính bán kính thật của bồn hoa.

b) Trên thực tế, diện tích trồng mỗi loại hoa là bao nhiêu mét vuông?

Phương pháp giải:

Muốn tìm độ dài thật, ta lấy độ dài thu nhỏ trên bản đồ nhân với mẫu số tỉ lệ bản đồ.

Lời giải chi tiết:

a) Bán kính của bồn hoa trên bản vẽ là:

1 x 3 = 3 (cm)

Bán kính thật của bồn hoa là:

3 x 100 = 300 (cm)

b) Nhìn hình ta thấy, diện tích trồng mỗi loại hoa bằng \(\frac{1}{2}\)diện tích bồn hoa.

Diện tích bồn hoa trên bản vẽ là:

3 x 3 x 3,14 = 28,26 (cm2)

Diện tích bồn hoa trên thực tế là:

28,26 x 100 = 2826 (cm2)

Diện tích trồng mỗi loại hoa trên thực tế là:

2826 : 2 = 1413 (cm2)

Đáp số: a) 300 cm

b) 1413 cm2.

Câu 5

Trả lời câu hỏi 5 trang 114 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Một bạn đã tô màu hình dưới đây. Hãy tính diện tích phần tô màu.

Phương pháp giải:

- Tính diện tích phần tô màu = Diện tích hình chữ nhật lớn – diện tích hình tam giác

Lời giải chi tiết:

Diện tích hình chữ nhật là:

10 x 5 = 50 (cm2)

Diện tích 2 hình tam giác 1 và 2 là:

\(\frac{{5 \times 5}}{2} \times 2 = 25\)(cm2)

Diện tích hình tam giác 3 là:

\(\frac{{1 \times 2}}{2} = 1\) (cm2)

Diện tích hình thang 4 là:

\(\frac{{\left( {4 + 6} \right) \times 1}}{2} = 5\)(cm2)

Diện tích phần tô màu là:

50 – (25 + 1 + 5) = 19 (cm2)

Đáp số: 19 cm2.

Khám phá

Trả lời câu hỏi Khám phá trang 114 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Đà điểu là loài chim lớn nhất và không biết bay. Một con đà điểu cân nặng 120 kg, quả trứng của nó cân nặng 1,2 kg. Khối lượng con đà điểu gấp bao nhiêu lần khối lượng quả trứng?

Phương pháp giải:

Tìm tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng.

Lời giải chi tiết:

Ta có tỉ số giữa khối lượng con đà điểu và khối lượng quả trứng là: \(\frac{{120}}{{1,2}} = 100\)

Vậy khối lượng con đà điểu gấp 100 lần khối lượng quả trứng.

Câu 7

Trả lời câu hỏi 7 trang 115 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Câu nào đúng, câu nào sai?

a) Hai đơn vị đo dài liền kề (m, dm, cm, mm), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

b) Hai đơn vị đo khối lượng liền kề (tấn, tạ, yến, kg), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

c) Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 10 lần đơn vị bé hơn.

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

Câu a, b đúng; câu c sai vì Hai đơn vị đo diện tích liền kề (m2, dm2, cm2, mm2), đơn vị lớn hơn gấp 100 lần đơn vị bé hơn.

Câu 8

Trả lời câu hỏi 8 trang 115 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

a) 1 km = .?. m

1 kg = .?. g

1 l = .?. ml

b) 1 km2 = .?. ha

1 ha = .?. m2

1 km2 = .?. m2

c) 1 thế kỉ = .?. năm

1 giờ = .?. phút

1 phút = .?. giây

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

a) 1 km = 1 000 m

1 kg = 1 000 g

1 l = 1 000 ml

b) 1 km2 = 100 ha

1 ha = 10 000 m2

1 km2 = 1 000 000 m2

c) 1 thế kỉ = 100 năm

1 giờ = 60 phút

1 phút = 60 giây

Câu 9

Trả lời câu hỏi 9 trang 115 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

a) 2,1 m = .?. cm

38,50 m = .?. km

204 mm = .?. m

b) 4,7 km2 = .?. ha

6,2 ha = .?. m2

11 095 m2 = .?. ha

c) 1 tấn 6 tạ = .?. tạ

5 tấn 170 kg = .?. tấn

2 l 20 ml = .?. l

Phương pháp giải:

Dựa vào mối liên hệ giữa các đơn vị đo hoặc dựa vào bảng đơn vị đo.

Lời giải chi tiết:

a) 2,1 m = 210 cm

38,50 m = 0,0385 km

204 mm = 0,204 m

b) 4,7 km2 = 470 ha

6,2 ha = 62 000 m2

11 095 m2 = 1,1095 ha

c) 1 tấn 6 tạ = .16 tạ

5 tấn 170 kg = 5,17 tấn

2 l 20 ml = 2,02 l

Câu 10

Trả lời câu hỏi 10 trang 115 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

m, km hay ha?

Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 .?. và chu vi khoảng 18 .?. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 .?.

Phương pháp giải:

Áp dụng kiến thức về các đơn vị đo để điền đơn vị đo thích hợp.

Lời giải chi tiết:

Hồ Tây ở Hà Nội có diện tích khoảng 500 ha và chu vi khoảng 18 km. Nơi sâu nhất của Hồ Tây khoảng 2,3 m.

Câu 11

Trả lời câu hỏi 11 trang 115 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Mẹ dùng 3 kg bột để làm bánh ít nhân đậu và bánh ít nhân dừa. Khối lượng bột làm bánh nhân đậu nhiều gấp 3 lần bánh nhân dừa. Hỏi mẹ đã dùng bao nhiêu ki-lô-gam bột để làm mỗi loại bánh?

Phương pháp giải:

- Vẽ sơ đồ.

- Đưa về bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ:

Tổng số phần bằng nhau là:

1 + 3 = 4 (phần)

Khối lượng bột làm bánh nhân dừa (hay Giá trị một phần) là:

3 : 4 = 0,75 (kg)

Khối lượng bột làm bánh nhân đậu là:

3 – 0,75 = 2,25 (kg)

Đáp số: Bột làm bánh nhân đậu: 2,25 kg

Bột làm bánh nhân dừa: 0,75 kg.

Hoạt động thực tế

Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 115 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Số?

Theo đề nghị của một số tổ chức y tế, khối lượng cặp sách của học sinh không nên vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể. Như vậy, cặp sách của em chỉ nên có khối lượng tối đa là .?. kg.

Phương pháp giải:

- Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1

Lời giải chi tiết:

- Tính khối lượng cặp sách = khối lượng cơ thể x 0,1

- Em hãy thay số khối lượng cơ thể của mình vào để tính nhé.


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 55. Ôn tập một số yếu tố thống kê và xác suất - SGK chân trời sáng tạo

    Tìm hiểu về khối lượng cặp sách của một bạn học sinh trong 5 ngày học. a) Đọc khối lượng cặp sách của bạn học sinh theo các ngày trong tuần. b) Dựa vào biểu đồ, cho biết ngày nào cặp sách của bạn học sinh có khối lượng nặng nhất, ngày nào nhẹ nhất. c) Trung bình mỗi ngày cặp sách của bạn học sinh cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? d) Nếu bạn học sinh cân nặng 37,5 kg thì vào những ngày nào, khối lượng cặp sách vượt quá 0,1 khối lượng cơ thể của bạn đó? Ngọc ném bóng liên tiếp nhiều lần về phía r

  • Toán lớp 5 Bài 52. Ôn tập số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

    Chọn ý trả lời đúng nhất. Cả hai bình ở hình bên chứa bao nhiêu lít nước? A. (1frac{5}{{10}})l B. (frac{{15}}{{10}})l C. 1,5l D. Cả ba ý trên đều đúng. Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và cho biết mỗi chữ số của các số đó thuộc hàng nào. a) 6,37 b) 0,945 >, <, = a) 4,790 .?. 4,79 b) 82,5 .?. 82,49 c) 22,36 .?. 223,6

  • Toán lớp 5 Bài 53. Ôn tập các phép tính với số thập phân - SGK chân trời sáng tạo

    Đặt tính rồi tính. a) 25,62 + 3,48 7,905 + 83,16 b) 30,3 – 5,7 91 – 44,5 Tính bằng cách thuận tiện. a) 17,8 + 8,53 + 1,47 + 82,2 b) 63,4 + 3,66 + 36,6 + 6,34 a) 0,5 + .?. = 1 b) .?. – 0,25 = 1 c) 1 - .?. = 0,125 Trò chơi Mỗi bạn tìm ba số thích hợp để thay vào .?. Bạn nào tìm đúng số và nhanh nhất thì thắng cuộc.

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí