Toán lớp 5 Bài 87. Ôn tập số tự nhiên - SGK chân trời sáng tạo>
Đọc các số dưới đây. Viết các số sau. Chọn ý trả lời đúng. Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người. Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng. Chữ số? a) 4 215 > 4 2?9 Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Đọc các số dưới đây.
a) 36 908
b) 240 742
c) 7 984 105
d) 513 006 021
Phương pháp giải:
Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Lời giải chi tiết:
a) 36 908: Ba mươi sáu nghìn chín trăm linh tám
b) 240 742: Hai trăm bốn mươi nghìn bảy trăm bốn mươi hai
c) 7 984 105: Bảy triệu chín trăm tám mươi tư nghìn một trăm linh năm
d) 513 006 021: Năm trăm mười ba triệu không trăm linh sáu nghìn không trăm hai mươi mốt.
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết các số sau.
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba.
b) Một triệu sáu mươi nghìn.
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm
Phương pháp giải:
Viết các chữ số lần lượt từ hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) Hai mươi tám nghìn bảy trăm linh ba: 28 703
b) Một triệu sáu mươi nghìn: 1 060 000
c) Chín trăm năm mươi triệu không trăm bốn mươi tám nghìn bảy trăm: 950 048 700
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
a) Số 106 040 đọc là:
A. Một không sáu không bốn không.
B. Một trăm nghìn sáu nghìn bốn chục
C. Một trăm linh sáu không trăm bốn mươi
D. Một trăn linh sáu nghìn không trăm bốn mươi
b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là:
A. 5 000 000 5
B. 5 000 005
C. 500 005
D. 5 005
Phương pháp giải:
- Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải, hay từ hàng cao đến hàng thấp.
- Viết các chữ số lần lượt theo lớp triệu, lớp nghìn, lớp đơn vị; từ hàng triệu, hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị
Lời giải chi tiết:
a) 106 040: Một trăm linh sáu nghìn không trăm bốn mươi.
Chọn D
b) Số năm triệu không nghìn không trăm linh năm viết là: 5 000 005
Chọn B
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Cho biết dân số của Thủ đô Hà Nội tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019 là 8 053 663 người.
a) Đọc số dân của Thủ đô Hà Nội
b) Trong số 8 053 663, các chữ số 8; 5 lần lượt thuộc lớp nào, hàng nào?
c) Nêu giá trị mỗi chữ số của số 8 053 663
d) Làm tròn số dân của Thủ đô Hà Nội đến hàng nghìn.
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học và trả lời các câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) 8 053 663: Tám triệu không trăm năm mươi ba nghìn sáu trăm sáu mươi ba.
b) Trong số 8 053 663:
Chữ số 8 thuộc lớp triệu, hàng triệu
Chữ số 5 thuộc lớp nghìn, hàng chục nghìn
c) Chữ số 8 trong số 8 053 663 thuộc hàng triệu nên có giá trị là 8 000 000
Chữ số 5 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nghìn nên có giá trị là 50 000
Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng nghìn nên có giá trị là 3 000
Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng trăm nên có giá trị là 600
Chữ số 6 trong số 8 053 663 thuộc hàng chục nên có giá trị là 60
Chữ số 3 trong số 8 053 663 thuộc hàng đơn vị nên có giá trị là 3
d) Số 8 053 663 làm tròn đến hàng nghìn thành 8 054 000 vì ta so sánh chữ số ở hàng trăm có 6 > 5
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết mỗi số sau thành tổng theo các hàng.
a) 8 072 601
b) 605 480 200
Phương pháp giải:
Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) 8 072 601 = 8 000 000 + 70 000 + 600 + 1
b) 605 480 200 = 600 000 000 + 5 000 000 + 400 000 + 80 000 + 200
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 71 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chữ số?
a) 4 215 > 4 2?9
b) 37 642 = 3? 642
c) 9 999 < 10 00?
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm
Lời giải chi tiết:
a) 4 215 > 4 209
b) 37 642 = 37 642
c) 9 999 < 10 000
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Khi nghe thông tin về dân số của các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình tính đến ngày 1 tháng 4 năm 2019, bạn Nam chỉ kịp viết được các số liệu sau:
994 679 người; 854 131 người; 1 009 168 người; 854 679 người.
Cho biết các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít.
Em hãy giúp bạn Nam tìm số dân của mỗi tỉnh.
Phương pháp giải:
So sánh rồi tìm số dân của mỗi tỉnh.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 1 009 168 > 994 679 > 854 679 > 854 131
Vậy các tỉnh Trà Vinh, Bình Phước, Hà Giang, Hoà Bình lần lượt có số dân từ nhiều đến ít là 1 009 168 người; 994 679 người; 854 679 người; 854 131 người
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Dãy số tự nhiên được xếp thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ số 0.
b) Dùng mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 8; 9 để viết các số tự nhiên.
c) 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất.
d) Không có số tự nhiên nào lớn hơn 35 nhưng bé hơn 36
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Đúng
b) Đúng
c) Sai. Vì không có số tự nhiên lớn nhất
d) Đúng. Vì hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị và không có số tự nhiên nào ở giữa hai số tự nhiên liên tiếp.
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Tìm số thích hợp thay vào .?. để được:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp:
70 095; .?. ; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp:
142 696; 142 698; .?.
c) Ba số lẻ liên tiếp:
.?. ; 8 201; 8 203
d) Ba số tròn chục liên tiếp:
7 490; .?. ; 7 510
Phương pháp giải:
Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
Lời giải chi tiết:
a) Ba số tự nhiên liên tiếp (hơn kém nhau 1 đơn vị):
70 095; 70 096; 70 097
b) Ba số chẵn liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):
142 696; 142 698; 142 700
c) Ba số lẻ liên tiếp (hơn kém nhau 2 đơn vị):
8 199; 8 201; 8 203
d) Ba số tròn chục liên tiếp (hơn kém nhau 10 đơn vị):
7 490; 7 500; 7 510
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Mỗi số 85; 126; 700 thuộc những dãy số nào dưới đây?
a) 27; 29; 31; 33; …
b) 36; 38; 40; 42; …
c) 10; 20; 30; 40; …
Phương pháp giải:
Xác định số lẻ, số chẵn, số tròn chục rồi xếp vào dãy số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
Ta thấy:
Dãy số a là dãy số lẻ nên 85 thuộc dãy số a
Dãy số b là dãy số chẵn nên 126 thuộc dãy số b
Dãy số c là dãy số tròn chục nên 700 thuộc dãy số c
a) 27; 29; 31; 33; 85
b) 36; 38; 40; 42; 126
c) 10; 20; 30; 40; 700
Câu 11
Trả lời câu hỏi 11 trang 72 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
a) Số tiền trên có giá trị chưa đến 4 000 000 đồng.
b) Dùng số tiền trên mua được một mặt hàng có giá 3 500 000 đồng.
Phương pháp giải:
Tính tổng giá trị của số tiền trên rồi xác định câu nào đúng, câu nào sai.
Lời giải chi tiết:
Tổng giá trị của số tiền trên là:
500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 500 000 + 100 000 + 100 000 + 20 000 +5 000 + 50 000 + 10 000= 2 785 000 (đồng)
a) Đúng
b) Sai
Câu 12
Trả lời câu hỏi 12 trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Ước lượng: Trong hình dưới đây có khoảng bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
Quan sát hình và ước lượng số bạn có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Mỗi hàng có từ 9 đến 11 học sinh nên ta ước lượng mỗi hàng có 10 học sinh
Có 6 hàng như thế
Vậy có khoảng 6 × 10 = 60 bạn
Trong hình có khoảng 60 bạn
Vui học
Trả lời câu hỏi Vui học trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Trò chơi: Ai nhanh nhất?
Mỗi bạn viết các số theo nội dung ở các bảng dưới đây.
Bạn nào viết đúng cả tám số và nhanh nhất thì thắng cuộc.
- Số tự nhiên bé nhất
- Số liền sau của 9 999
- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số
- Số lẻ bé nhất
- Số liền trước của 100 000
- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số
- Số lẻ bé nhất có năm chữ số
Phương pháp giải:
Dựa vào kiến thức đã học về số tự nhiên và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
- Số tự nhiên bé nhất: 0
- Số liền sau của 9 999: 10 000
- Số lẻ lớn hơn 175 nhưng bé hơn 179: 177
- Số chẵn lớn nhất có bốn chữ số: 9 998
- Số lẻ bé nhất: 1
- Số liền trước của 100 000: 99 999
- Số tròn chục lớn nhất có ba chữ số: 990
- Số lẻ bé nhất có năm chữ số: 10 001
Hoạt động thực tế
Trả lời câu hỏi Hoạt động thực tế trang 73 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Em hãy tham gia ý kiến cùng các bạn.
Phương pháp giải:
Học sinh thực hiện theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
Số chiếc bút có trong hộp bút là số tự nhiên
Dùng số tự nhiên để đếm số kẹo có trong túi.
- Toán lớp 5 Bài 88. Ôn tập phân số - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 91. Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo