Toán lớp 5 Bài 88. Ôn tập phân số - SGK chân trời sáng tạo>
Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình. Số? Trong hình bên: Câu nào đúng, câu nào sai? Rút gọn các phân số. Quy đồng mẫu số các phân số. a) $frac{2}{3}$và $frac{1}{6}$ >, <, = a) $frac{5}{6}.?.frac{2}{3}$ Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 5 tất cả các môn - Chân trời sáng tạo
Toán - Tiếng Việt - Tiếng Anh
Câu 1
Trả lời câu hỏi 1 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để viết phân số tương ứng của mỗi hình.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: $\frac{1}{7}$: Một phần bảy
Hình 2: $\frac{2}{3}$: Hai phần ba
Hình 3: $\frac{3}{7}$: Ba phần bảy
Hình 4: $\frac{3}{5}$: Ba phần năm
HÌnh 5: $\frac{8}{8}$: Tám phần tám
Câu 2
Trả lời câu hỏi 2 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Viết và đọc các hỗn số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình.
Phương pháp giải:
Khi đọc (hoặc viết) hỗn số ta đọc (hoặc viết) phần nguyên rồi đọc (hoặc viết) phần phân số.
Lời giải chi tiết:
Hình 1:
Viết: $2\frac{3}{{10}}$
Đọc: Hai và ba phần mười
Hình 2:
Viết: $1\frac{{47}}{{100}}$
Đọc: Một và bốn mươi bảy phần một trăm
Câu 3
Trả lời câu hỏi 3 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Số?
Trong hình bên:
a) Cái bánh được chia thành .?. phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn .?. cái bánh
c) Còn lại .?. cái bánh
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi
Lời giải chi tiết:
a) Cái bánh được chia thành 10 phần bằng nhau.
b) Mỗi bạn đã ăn $\frac{1}{{10}}$ cái bánh
c) Còn lại $\frac{6}{{10}}$ cái bánh
Câu 4
Trả lời câu hỏi 4 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Câu nào đúng, câu nào sai?
Trong hình bên
a) $\frac{5}{4}$ số bạn là nữ
b) $\frac{5}{9}$ số bạn là nữ
c) $\frac{4}{9}$ số bạn là nam
d) $\frac{1}{3}$ số bạn nam đeo kính
Phương pháp giải:
Quan sát hình và xác định câu sai, câu đúng.
Lời giải chi tiết:
a) Sai
b) Đúng
c) Đúng
d) Sai
Câu 5
Trả lời câu hỏi 5 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Rút gọn các phân số.
$\frac{6}{{14}};\frac{{15}}{{40}};\frac{{12}}{{18}};\frac{{14}}{{35}};\frac{{140}}{{60}}.$
Phương pháp giải:
Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:
- Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.
- Chia tử số và mẫu số cho số đó.
Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.
Lời giải chi tiết:
$\frac{6}{{14}} = \frac{{6:2}}{{14:2}} = \frac{3}{7}$
$\frac{{15}}{{40}} = \frac{{15:5}}{{40:5}} = \frac{3}{8}$
$\frac{{12}}{{18}} = \frac{{12:6}}{{18:6}} = \frac{2}{3}$
$\frac{{14}}{{35}} = \frac{{14:7}}{{35:7}} = \frac{2}{5}$
$\frac{{140}}{{60}} = \frac{{140:20}}{{60:20}} = \frac{7}{3}$
Câu 6
Trả lời câu hỏi 6 trang 74 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Quy đồng mẫu số các phân số.
a) $\frac{2}{3}$và $\frac{1}{6}$
b) $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$
c) $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$
Phương pháp giải:
Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.
- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Chọn mẫu số chung là 6
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{2}{3} = \frac{{2 \times 2}}{{3 \times 2}} = \frac{4}{6}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{6}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{2}{3}$ và $\frac{1}{6}$ ta được hai phân số $\frac{4}{6}$ và $\frac{1}{6}$
b) Chọn mẫu số chung là 15
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{4}{5} = \frac{{4 \times 3}}{{5 \times 3}} = \frac{{12}}{{15}}$; Giữ nguyên phân số $\frac{1}{{15}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{4}{5}$ và $\frac{1}{{15}}$ta được hai phân số $\frac{{12}}{{15}}$ và $\frac{1}{{15}}$
c)
Chọn mẫu số chung là 60
Quy đồng mẫu số hai phân số ta có:
$\frac{5}{{20}} = \frac{{5 \times 3}}{{20 \times 3}} = \frac{{15}}{{60}}$; $\frac{{15}}{{12}} = \frac{{15 \times 5}}{{12 \times 5}} = \frac{{75}}{{60}}$
Vậy quy đồng mẫu số hai phân số $\frac{5}{{20}}$ và $\frac{{15}}{{12}}$ ta được hai phân số $\frac{{15}}{{60}}$ và $\frac{{75}}{{60}}$
Câu 7
Trả lời câu hỏi 7 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
>, <, =
a) $\frac{5}{6}.?.\frac{2}{3}$
$\frac{3}{8}.?.\frac{3}{4}$
$\frac{{10}}{{15}}.?.\frac{{14}}{{21}}$
b) $\frac{5}{7}.?.1$
$\frac{7}{5}.?.1$
$\frac{7}{7}.?.1$
Phương pháp giải:
- Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đã cho rồi so sánh hai phân số mới có cùng mẫu số.
- Phân số lớn hơn 1 là phân số có tử số lớn hơn mẫu số.
- Phân số bé hơn 1 là phân số có tử số bé hơn mẫu số.
- Nếu phân số có tử số và mẫu số bằng nhau thì phân số đó bằng 1.
Lời giải chi tiết:
a)
* Ta có: $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$
Mà $\frac{5}{6} > \frac{4}{6}$ nên $\frac{5}{6} > \frac{2}{3}$
* Ta có: $\frac{3}{4} = \frac{6}{8}$
Mà $\frac{3}{8} < \frac{6}{8}$ nên $\frac{3}{8} < \frac{3}{4}$
* Ta có: $\frac{{10}}{{15}} = \frac{2}{3}$; $\frac{{14}}{{21}} = \frac{2}{3}$
Mà $\frac{2}{3} = \frac{2}{3}$ nên $\frac{{10}}{{15}} = \frac{{14}}{{21}}$
b) $\frac{5}{7} < 1$ ( vì 5 < 7 )
$\frac{7}{5} > 1$ (vì 7 > 5 )
$\frac{7}{7} = 1$ ( vì 7 = 7 )
Câu 8
Trả lời câu hỏi 8 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Sắp xếp các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn.
a) $\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{5}{{12}};1$
b) $5;\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2}$
Phương pháp giải:
- Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số sau khi quy đồng
- So sánh cùng tử số: Nếu mẫu số của phân số nào bé hơn thì phân số đó lớn hơn và ngược lại.
Lời giải chi tiết:
a) Mẫu số chung là 12
$\frac{1}{3} = \frac{4}{{12}}$; $\frac{1}{4} = \frac{3}{{12}}$; $1 = \frac{{12}}{{12}}$; giữ nguyên phân số $\frac{5}{{12}}$
Ta có: $\frac{3}{{12}} < \frac{4}{{12}} < \frac{5}{{12}} < \frac{{12}}{{12}}$ hay $\frac{1}{4} < \frac{1}{3} < \frac{5}{{12}} < 1$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{1}{4};\frac{1}{3};\frac{5}{{12}};1$
b) Các phân số cùng tử số:
Ta có: $\frac{5}{8} < \frac{5}{4} < \frac{5}{2} < 5$
Vậy các phân số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là $\frac{5}{8};\frac{5}{4};\frac{5}{2};5$
Câu 9
Trả lời câu hỏi 9 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Phân số?
Phương pháp giải:
Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau$\frac{1}{6}$
Lời giải chi tiết:
Vì không có phân số nào có mẫu số là 3 và bé hơn $\frac{1}{3}$, lớn hơn $\frac{2}{3}$
Nên ta có:
$\frac{1}{3} = \frac{2}{6}$; $\frac{2}{3} = \frac{4}{6}$
Vậy phân số ở giữa $\frac{1}{3}$ và $\frac{2}{3}$là $\frac{4}{6} = \frac{1}{2}$
Hai phân số liên tiếp nhau trên tia số hơn kém nhau: $\frac{2}{3}$- $\frac{1}{2}$= $\frac{1}{6}$
Câu 10
Trả lời câu hỏi 10 trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Chọn ý trả lời đúng.
Lớp 5A nhận chăm sóc $\frac{2}{5}$số cây trong vườn có nghĩa là:
A. Lớp 5A chăm sóc 2 cây
B. Lớp 5A chăm sóc 5 cây
C. Số cây trong vườn thường được chia đều thành 2 phần, lớp 5A chăm sóc 5 phần.
D. Số cây trong vườn trường được chia đều thành 5 phần, lớp 5A chăm sóc 2 phần.
Phương pháp giải:
Dựa kiến thức đã học và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Chọn D
Thử thách
Trả lời câu hỏi Thử thách trang 75 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo
Người ta dự định lát nền nhà bằng các viên gạch màu trắng, màu vàng và màu nâu sao cho số viên gạch mỗi màu bằng nhau. Hình dưới đây là hai cách sắp xếp được đề nghị.
a) Cách sắp xếp nào chưa đúng như dự định?
b) Hãy thay đổi màu sắc các viên gạch trong hình đó để có nền nhà như dự định.
Phương pháp giải:
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
a) Cách xếp hình 1 chưa đúng như dự định vì màu nâu được xếp nhiều hơn.
b) Thay đổi 1 hàng dọc viên gạch màu nâu (9 viên) thành màu trắng
- Toán lớp 5 Bài 89. Ôn tập về số thập phân - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 90. Ôn tập phép cộng, phép trừ - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 91. Ôn tập phép cộng, phép trừ (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 92. Ôn tập phép nhân, phép chia - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 93. Ôn tập phép nhân, phép chia (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
>> Xem thêm
Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Chân trời sáng tạo - Xem ngay
Các bài khác cùng chuyên mục
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 95. Ôn tập độ dài, khối lượng, dung tích, nhiệt độ, tiền Việt Nam - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 101. Ôn tập một số yếu tố thống kê - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 100. Ôn tập một số yếu tố xác suất - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 99. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 98. Ôn tập số đo thời gian, vận tốc, quãng đường, thời gian - SGK chân trời sáng tạo
- Toán lớp 5 Bài 97. Ôn tập chu vi, diện tích, thể tích (tiếp theo) - SGK chân trời sáng tạo