Toán lớp 5, giải bài tập SGK toán lớp 5 chân trời sáng tạo Chủ đề 5. Tỉ số phần trăm SGK Toán lớp 5 Chân trời sáng..

Toán lớp 5 Bài 62. Biểu đồ hình quạt - SGK chân trời sáng tạo


Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên. Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương. Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C. Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây. Trong ngày đi chơi

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Thực hành Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Một trường tiểu học đã thống kê phương tiện di chuyển từ nhà đến trường của học sinh vào một ngày trong tuần. Kết quả điều tra thể hiện ở biểu đồ bên.

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?

b) Học sinh đến trường bằng những cách nào?

c) Cách di chuyển nào được học sinh dùng nhiều nhất?

d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có bao nhiêu em đi bộ?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh sử dụng phương tiện di chuyển.

b) Học sinh đến trường bằng xe máy, xe đạp, đi bộ.

c) Cách di chuyển được học sinh dùng nhiều nhất là đi bộ

d) Cứ 100 học sinh đến trường thì có số em đi bộ là:100 x 62 : 100 = 62 ( em )

Thực hành Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Biểu đồ bên cho biết thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày (24 giờ) của bạn Cương.

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn gì?

b) Nêu các hoạt động trong ngày của bạn Cương. Mỗi hoạt động đó chiếm bao nhiêu phần trăm thời gian trong một ngày?

c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động nào?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Biểu đồ hình quạt tròn ở bên biểu diễn tỉ số phần trăm thời gian dành cho các hoạt động trong một ngày của bạn Cương.

b) Các hoạt động trong ngày của bạn Cương là: ở trường, ngủ, tập bóng rổ, đọc sách, các hoạt động khác.

- Ở trường chiếm 37,5%

- Ngủ chiếm 37,5%

- Tập bóng rổ chiếm 6,3%

- Đọc sách chiếm 4,2%

- Các hoạt động khác chiếm 14,5%

c) Trong hai hoạt động tập bóng rổ và đọc sách, bạn Cương dành nhiều thời gian hơn cho hoạt động tập bóng rổ

Vui học

Trả lời câu hỏi Vui học trang 18 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Thời gian ngủ trong một ngày của bà, mẹ và Bi lần lượt là 25%, 30%, 50%. Mỗi biểu đồ bên biểu thị thời gian ngủ trong một ngày của ai?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

Biểu đồ A biểu thị thời gian ngủ của mẹ

Biểu đồ B biểu thị thời gian ngủ của bi

Biểu đồ C biểu thị thời gian ngủ của bà

Luyện tập Câu 1

Trả lời câu hỏi 1 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Dưới đây là bảng số liệu và biểu đồ nói về việc tham gia câu lạc bộ của học sinh lớp 5C.

a) Hoàn thiện biểu đồ trên.

b) Biểu đồ hình quạt ở trên biểu diễn gì?

c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ nào?

d) Câu lạc bộ có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Biểu đồ hình quạt ở trên biểu diễn tỉ số phần trăm học sinh lớp 5C tham gia câu lạc bộ

c) Các bạn học sinh lớp 5C tham gia các câu lạc bộ là: Mĩ thuật, âm nhạc, cờ vua, đọc sách.

d) Câu lạc bộ có nhiều học sinh lớp 5C tham gia nhất là câu lạc bộ đọc sách.

Luyện tập Câu 2

Trả lời câu hỏi 2 trang 19 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Người ta khảo sát 80 học sinh lớp 5 về sở thích đối với các loại nước uống. Kết quả điều tra được thể hiện ở bảng số liệu và biểu đồ dưới đây.

Tỉ số phần trăm học sinh yêu thích nhất loại nước uống

a) Hoàn thiện biểu đồ bên

b) Mỗi loại nước uống trên có bao nhiêu học sinh lớp 5 yêu thích nhất?

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a)

b) Số học sinh yêu thích trà sữa là: 80 x 30% = 24 (học sinh)

Số học sinh yêu thích nước cam là: 80 x 20% = 16 (học sinh)

Số học sinh yêu thích nước chanh là: 80 x 10% = 8 (học sinh)

Số học sinh yêu thích nước suối là: 80 x 35% = 28 (học sinh)

Số học sinh yêu thích sữa đậu nành là: 80 x 5% = 4 (học sinh)

Luyện tập Câu 3

Trả lời câu hỏi 3 trang 20 SGK Toán 5 Chân trời sáng tạo

Trong ngày đi chơi dã ngoại, các bạn học sinh lớp 5 được tham gia các trò chơi dân gian mà mình yêu thích nhất. Cô Tổng phụ trách Đội đã ghi lại các số liệu thành bảng và lập biểu đồ như dưới đây.

Số học sinh tham gia các trò chơi dân gian

 

a) Có tất cả bao nhiêu học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi?

b) Tính tỉ số phần trăm học sinh tham gia mỗi trò chơi dân gian.

c) Thay .?. ở biểu đồ dưới đây bằng tỉ số phần trăm học sinh lớp 5 tham gia mỗi trò chơi của buổi dã ngoại.

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các trò chơi dân gian

 

Phương pháp giải:

Quan sát biểu đồ và trả lời câu hỏi.

Lời giải chi tiết:

a) Có tất cả số học sinh lớp 5 tham gia các trò chơi là:

30 + 15 + 45 + 24 + 36 = 150 (học sinh)

b) Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi đá cầu là: 30 : 150 = 0,2= 20%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi kéo co là: 15 : 150 = 0,1 = 10%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi cướp cờ là: 45 : 150 = 0,3 = 30%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi nhảy bao bố là: 24 : 150 = 0,16 = 16%

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia chơi bịt mắt bắt dê là: 36 : 150 = 0,24 = 24%

c)

Tỉ số phần trăm học sinh tham gia các trò chơi dân gian

 


Bình chọn:
4.9 trên 7 phiếu
  • Toán lớp 5 Bài 63. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

    a) Viết các số thập phân dưới dạng tỉ số phần trăm. 0,57; 2,81; 0,6. b) Viết các tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân. 50%; 175%; 3,2%. Tính tỉ số phần trăm của hai số. Mẫu: 1 : 3 = 0,333… Một cửa hàng đã thống kê số áo và quần đã bán trong ngày. Số quần đã bán ít hơn số áo đã bán là 24 cái và bằng 40% số áo đã bán. Hỏi ngày hôm đó cử hàng đã bán được bao nhiêu cái quần, bao nhiêu cái áo? Biểu đồ dưới đây cho biết tỉ số phần trăm khối lượng bốn mặt hàng đã bán trong ngày ở một siêu thị.

  • Toán lớp 5 Bài 61. Viết các số liệu dưới dạng tỉ số phần trăm - SGK chân trời sáng tạo

    Số? Tìm hiểu về việc đọc sách của học sinh trong một tổ ở học kì 1. - Có .?. học sinh đọc ít hơn 10 quyển, chiếm .?. % số học sinh của tổ. - Có .?. học sinh đọc 10 quyển, chiếm .?. % số học sinh của tổ. - Có .?. học sinh đọc nhiều hơn 10 quyển, chiếm .?. % số học sinh của tổ. (Các số thập phân làm tròn đến hàng phần mười.) Tỉ số phần trăm học sinh đọc sách của Tổ … Ở hình bên, số viên gạch mỗi màu chiếm bao nhiêu phần trăm số viên gạch của bức tường?

  • Toán lớp 5 Bài 60. Sử dụng máy tính cầm tay - SGK chân trời sáng tạo

    Tính. a) 28 459 + 30 953 a) Tính tỉ số phần trăm của 18 và 80. Tính giá trị của biểu thức. a) 347 x 26 - 285 b) 24 586 : 38 + 1 374 Số? a) 42 x .?. = 31 647 b) .?. + 1 518 = 78 405 c) .?. : 18 = 7 593 d) 27 140 - .?. = 6 578 Câu nào đúng, câu nào sai? Năm 2022, tỉnh Hưng Yên có 5 000 ha trồng nhãn, trong đó diện tích cho thu hoạch khoảng 4 800 ha. Diện tích trồng nhã đã được chứng nhận đạt tiêu chuẩn VietGap là khoảng 1 300 ha. a) Tỉnh Hưng Yên có 96% diện tích trồng nhãn cho thu h

  • Toán lớp 5 Bài 59. Em làm được những gì? - SGK chân trời sáng tạo

    Viết các số sau dưới dạng tỉ số phần trăm. Tìm tỉ số phần trăm của hai số a và b, biết rằng: a) a = 6 và b = 15 b) a = 1,4 và b = 4 c) a = 2,7 và b = 1,8 Câu nào đúng, câu nào sai? a) 90% học sinh của một trường yêu thích thể thao. Tỉ số này cho biết cứ 100 học sinh thì có 90 bạn yêu thích thể thao. b) 100% số học sinh lớp 5A đi cắm trại. Tỉ số này cho biết có 100 bạn học sinh đi cắm trại Trên một bãi chăn thả gia súc có 20 con trâu và bò, trong đó số con trâu bằng 25% số con b

  • Toán lớp 5 Bài 58. Tìm giá trị phần trăm của một số - SGK chân trời sáng tạo

    Tính. a) 15% của 40 l b) 0,5% của 60 m c) 8,4% của 15 ha Tính nhẩm. a) 1% của 200 kg b) 10% của 200 kg c) 25% của 200 kg Số? Lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng, có nghĩa là: Nếu một người gửi tiết kiệm 1 000 000 đồng thì số tiền lãi sau 1 tháng là: 1 000 000 x 0,5% = .?. (đồng). Lãi suất tiết kiệm là 0,52% một tháng. Một người gửi tiết kiệm 10 000 000 đồng. Hỏi sau một tháng tổng số tiền gửi và số tiền lãi là bao nhiêu?

>> Xem thêm

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí