Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

Toán lớp 5 trang 68 Luyện tập


Tính: a) 5,9 : 2 + 13,06; b) 35,04 : 4 - 6,87 Tính rồi so sánh kết quả:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính:

\(a) \;5,9 : 2 + 13,06\);                       

\(b)\;35,04 : 4 - 6,87\);

\(c)\;167 : 25 : 4\);                             

\(d)\;8,76 \times 4 : 8\).

Phương pháp giải:

- Biểu thức chỉ chứa phép nhân và phép chia ta tính lần lượt từ trái sang phải.

- Biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; phép tính cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a) \(5,9 : 2 + 13,06\)                                    

    \(= 2,95 + 13,06\)                                         

    \(= 16,01\)                                                      

  b) \(35,04 : 4 - 6,87\)

     \(= 8,76 - 6,87\)

      \(= 1,89\)

c) \(167 : 25 : 4\)                                           

    \(= 6,68 : 4\)                                                 

    \(= 1,67\)                                                      

 d) \(8,76 \times 4 : 8\)

    \(= 35,04 : 8\)

     \(= 4,38\)

 

    

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Tính rồi so sánh kết quả:

a) \(8,3 \times 0,4\)     và   \(8,3 \times 10 : 25\);

b) \(4,2 \times 1,25\)   và    \(4,2 \times 10 : 8\);

c) \(0,24 \times 2,5\)   và    \(0,24 \times 10 : 4\).

Phương pháp giải:

Biểu thức chỉ có phép nhân và phép chia thì thực hiện theo thứ tự từ trái sang phải.

Lời giải chi tiết:

a) \(8,3 × 0,4 = 3,32 ;\)                       

\(8,3 × 10 : 25 =83:25= 3,32;\)

 Vậy: \(8,3 × 0,4 =  8,3 × 10 : 25\;;\)

 

b) \(4,2 × 1,25 = 5,25;\)                       

\(4,2 × 10 : 8 =42:8 = 5,25;\)

Vậy: \(4,2 × 1,25 = 4,2 × 10 : 8\;;\)

 

c) \(0,24 × 2,5 = 0,6;\)                         

\(0,24 × 10 : 4 =2,4:4 = 0,6.\)

 Vậy: \(0,24 × 2,5 =  0,24 × 10 : 4.\)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(24m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài. Tính chu vi và diện tích của mảnh vườn đó.

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Chiều dài: 24m

Chiều rộng: \(\dfrac{2}{5}\) chiều dài.

Chu vi : ... m? 

Diện tích : ... \(m^2\)? 

Cách giải:

- Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{5}\).

- Chu vi = (chiều dài + chiều rộng) × 2.

- Diện tích = chiều dài × chiều rộng.

Lời giải chi tiết:

Chiều rộng mảnh vườn là:

              \(24  × \dfrac{2}{5} = 9,6\;(m)\)

Chu vi mảnh vườn là:

              \((24 + 9,6 ) × 2 = 67,2\;(m)\)

Diện tích mảnh vườn là:

              \(24 × 9,6 = 230,4\;(m^2)\)

                           Đáp số: Chu vi: \(67,2m\);

                                   Diện tích: \(230,4m^2\).

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Trong 3 giờ xe máy đi được 93 km. Trong 2 giờ ô tô đi được 103 km. Hỏi mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét?

Phương pháp giải:

Tóm tắt:

Xe máy đi 3 giờ : 93km

Ô tô đi 2 giờ      : 103km

Mỗi giờ ô tô đi nhiều hơn xe máy: ... km?

Cách giải:

- Số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét xe máy đi được trong 3 giờ \(:\) 3.

- Số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 2 giờ \(:\) 2.

- Số ki-lô-mét mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy = số ki-lô-mét ô tô đi được trong 1 giờ \(-\) số ki-lô-mét xe máy đi được trong 1 giờ.

Lời giải chi tiết:

Mỗi giờ xe máy đi được số ki-lô-mét là:

                93 : 3 = 31 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được số ki-lô-mét là:

                103 : 2 = 51,5 (km)

Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy số ki-lô-mét là:

                51,5 - 31 = 20,5 (km)

                                      Đáp số: 20,5km.


Bình chọn:
4.7 trên 245 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí