Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

Toán lớp 5 trang 48, 49 Luyện tập chung


Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:

a) \(\dfrac{127}{10}\);                             

b) \(\dfrac{65}{100}\);

c) \(\dfrac{2005}{1000}\);                         

d) \(\dfrac{8}{1000}\).

Phương pháp giải:

Áo dụng cách viết: 

\(\)\(\frac{1}{{10}} = 0,1\)       ; \(\)      \(\frac{1}{{100}} = 0,01\)      ;      \(\frac{1}{{1000}} = 0,001\)

Muốn đọc một số thập phân, ta đọc lần lượt từ hàng cao đến hàng thấp: trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. 

Lời giải chi tiết:

a) \(\dfrac{{127}}{{10}} = 12\dfrac{7}{{10}} = 12,7;\)

     \(12,7\) đọc là mười hai phẩy bảy.

b) \(\dfrac{{65}}{{100}} = 0,65\)

    \(0,65\) đọc là không phẩy sáu mươi lăm.

c) \(\dfrac{{2005}}{{1000}} = 2\dfrac{5}{{1000}} = 2,005\)

   \(2,005\) đọc là hai phẩy không không năm.

d) \(\dfrac{8}{1000}=0,008\).

    \(0,008\) đọc là không phẩy không không tám.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Trong các số đo độ dài dưới đây, những số nào bằng \(11,02km\)?

a) \(11,20km\)                       

b) \(11,020km\);

c) \(11km\; 20m\);                   

d) \(11 020m\)

Phương pháp giải:

Đổi các số đo độ dài đã cho dưới dạng số thập phân rồi so sánh với \(11,02km\).

Lời giải chi tiết:

• \(11,20km > 11, 02km\)

• \(11,02km= 11,020km\)         

• \(\displaystyle 11km \;20m =11{{20} \over {1000}}km  \)\(= 11,020km= 11,02km\)           

• \(11020m=11000m + 20m \)\(\displaystyle = 11km\; 20m = 11{{20} \over {1000}}km \)\(=11,020km= 11,02km\). 

Chọn b, c, d.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) \(4m \;85cm =...m\);                               

b) \(72 ha = ....km^2.\)

Phương pháp giải:

Xác định mối liên hệ giữa các đơn vị đo độ dài để viết các số đo dưới dạng phân số hoặc hỗn số thích hợp, sau đó viết dưới dạng số thập phân.

Lời giải chi tiết:

a) \(4m \; 85cm = 4 \dfrac {85}{100}m = 4,85m\;;\)

b) \(72ha = \dfrac{{72}}{{100}}k{m^2} = 0,72k{m^2}\;.\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Mua \(12\) hộp đồ dùng học toán hết \(180 \;000\) đồng. Hỏi mua \(36\) hộp đồ dùng học toán như thế hết bao nhiêu tiền?

Phương pháp giải:

Cách 1: Rút về đơn vị.

- Tìm số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán : 12.

- Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 1 hộp đồ dùng học toán x 36.

Cách 2: Tìm tỉ số.

- Tìm tỉ số của 36 hộp và 12 hộp là 36 : 12 = 3.

- Tìm số tiền khi mua 36 hộp đồ dùng = Số tiền khi mua 12 hộp đồ dùng học toán x 3.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

12 hộp: 180 000 đồng

36 hộp: ? đồng?

Cách 1:

Mua \(1\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              \(180 \;000 : 12 = 15\; 000\) (đồng)

Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              \(15 \;000 \times 36 = 540 \;000\) (đồng)

                               Đáp số : \( 540\;000\) đồng.

Cách 2:

\(36\) hộp gấp \(12\) hộp số lần là :

              \(36: 12 = 3\) (lần)

Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là:

              \(180\; 000 \times 3 = 540 \;000\) (đồng)

                                Đáp số : \( 540000\) đồng.

Lưu ý: Ta có thể làm "gộp" như sau:

Mua \(36\) hộp đồ dùng học toán hết số tiền là :

\(\dfrac{180 \;000 \times  36}{12}= 540\; 000\) (đồng)


Bình chọn:
4.8 trên 102 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí