Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 CHƯƠNG IV: SỐ ĐO THỜI GIAN, CHUYỂN ĐỘNG ĐỀU

Toán lớp 5 trang 130, 131 Bảng đơn vị đo thời gian


Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 năm = ... tháng b) 3 giờ = ... phút 4 năm 2 tháng = ... tháng 1,5 giờ = ... phút

Tổng hợp đề thi học kì 2 lớp 5 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Trong lịch sử phát triển của loài người đã có những phát minh vĩ đại. Bảng dưới đây cho biết tên và năm công bố một số phát minh. Hãy đọc bảng và cho biết từng phát minh được công bố vào thế kỉ nào.

Phương pháp giải:

Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất (thế kỉ I).

Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai (thế kỉ II).

Từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba (thế kỉ III).

........

Từ năm 1901 đến năm 2000 là thế kỉ hai mươi (thế kỉ XX).

Từ năm 2001 đến năm 2100 là thế kỉ hai mươi mốt (thế kỉ XXI).

Lời giải chi tiết:

- Kính viễn vọng phát minh vào thế kỉ 17 (XVII).

- Bút chì phát minh vào thế kỉ 18 (XVIII).

- Đầu máy xe lửa phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).

- Xe đạp phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).

- Ô tô phát minh vào thế kỉ 19 (XIX).

- Máy bay phát minh vào thế kỉ 20 (XX).

- Máy tính điện tử phát minh vào thế kỉ 20 (XX).

- Vệ tinh nhân tạo phát minh vào thế kỉ 20 (XX).

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 6 năm = ... tháng                                   b) 3 giờ = ... phút

4 năm 2 tháng = ... tháng                             1,5 giờ = ... phút

3 năm rưỡi = ... tháng                                  \(\dfrac{3}{4}\) giờ = ... phút

3 ngày = ... giờ                                            6 phút = ... giây

0,5 ngày = ... giờ                                          \(\dfrac{1}{2}\) phút = ... giây

3 ngày rưỡi = ... giờ                                      1 giờ = ... giây

Phương pháp giải:

- 1 năm = 12 tháng nên để đổi một số từ đơn vị năm sang đơn vị tháng ta chỉ cần nhân số đó với 12.

- 1 ngày = 24 giờ nên để đổi một số từ đơn vị ngày sang đơn vị giờ ta chỉ cần nhân số đó với 24.

- 1 giờ = 60 phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang đơn vị phút ta chỉ cần nhân số đó với 60.

- 1 phút = 60 giây nên để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giây ta chỉ cần nhân số đó với 60.

Lời giải chi tiết:

a) 6 năm = 72 tháng                                  b) 3 giờ = 180 phút

4 năm 2 tháng = 50 tháng                             1,5 giờ = 90 phút 

3 năm rưỡi = 42 tháng                                  \(\dfrac{3}{4}\) giờ = 45 phút

3 ngày = 72 giờ                                             6 phút = 360 giây

0,5 ngày = 12 giờ                                         \(\dfrac{1}{2}\) phút = 30 giây

3 ngày rưỡi = 84 giờ                                      1 giờ = 3600 giây

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm:

a) 72 phút = ... giờ                                    b) 30 giây = ... phút

    270 phút = ... giờ                                       135 giây = ... phút

Phương pháp giải:

- 1 giờ = 60 phút. Do đó, để đổi một số từ đơn vị phút sang đơn vị giờ ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

- 1 phút = 60 giây. Do đó, để đổi một số từ đơn vị giây sang đơn vị phút ta chỉ cần lấy số đó chia cho 60.

Lời giải chi tiết:

a) 72 phút = \(\dfrac{72}{60}\) giờ = \(1,2\) giờ                     b) 30 giây = \(\dfrac{30}{60}\) phút = \(0,5\) phút

270 phút = \(\dfrac{270}{60}\) giờ = \(4,5\) giờ                        135 giây = \(\dfrac{135}{60}\) phút = \(2,25\) phút

Lý thuyết

a) Các đơn vị đo thời gian

Tháng một, tháng ba, tháng năm, tháng bảy, tháng tám, tháng mười, tháng mười hai có 31 ngày.

Tháng tư, tháng sáu, tháng chín, tháng mười một có 30 ngày.

Tháng hai có 28 ngày (vào năm nhuận có 29 ngày).

b) Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian

  Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng \(\times\) 1,5 = 18 tháng.

  \(\dfrac{2}{3}\) giờ = 60 phút \(\times\) \(\dfrac{2}{3}\) = 40 phút.

  0,5 giờ = 60 phút \(\times\) 0,5 = 30 phút.

  216 phút = 3 giờ 36 phút = 3,6 giờ:


Bình chọn:
4.6 trên 143 phiếu
  • Toán lớp 5 trang 132 Cộng số đo thời gian

    Tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây.

  • Toán lớp 5 trang 133 Trừ số đo thời gian

    Tính: a) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây; b) 54 phút 21 giây – 21 phút 34 giây; c) 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút.

  • Toán lớp 5 trang 134 Luyện tập

    Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12 ngày = ... giờ b) 1,6 giờ = ... phút 3,4 ngày = ... giờ 2 giờ 15 phút =... phút 4 ngày 12 giờ = ... giờ 2,5 phút = ... giây

  • Toán lớp 5 trang 135 Nhân số đo thời gian với một số

    Một chiếc đu quay quay mỗi vòng hết 1 phút 25 giây. Bé Lan ngồi trên đu quay và quay 3 vòng. Hỏi bé Lan ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu ?

  • Toán lớp 5 trang 136 Chia số đo thời gian cho một số

    Tính: a) 24 phút 12 giây : 4 ; b) 35 giờ 40 phút : 5; c) 10 giờ 48 phút : 9 ; d) 18,6 phút : 6.

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến lớp 6 chương trình mới trên Tuyensinh247.com. Đầy đủ khoá học các bộ sách (Kết nối tri thức với cuộc sống; Chân trời sáng tạo; Cánh diều). Cam kết giúp học sinh lớp 6 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.