
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính độ dài quãng đường với đơn vị là ki-lô-mét rồi viết vào ô trống:
Phương pháp giải:
- Muốn tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian: \(s = v × t.\)
Lưu ý: đơn vị đo của các đại lượng phải tương ứng với nhau, ví dụ vận tốc có đơn vị mét/giây, thời gian có đơn vị giây thì quãng đường có đơn vị đo là mét...
- Đổi đơn vị đo của quãng đường sang đơn vị ki-lô-mét.
Lời giải chi tiết:
Cột 1: \(s = 32,5 \times 4 = 130\;(km)\)
Cột 2: \(s = 210 \times 7 = 1470\;(m)\)\(= 1,47 \;(km)\)
Cột 3: Đổi \(40\) phút \(= \dfrac{2}{3}\) giờ
\(s = 36 × \dfrac{2}{3} = 24\;(km)\)
Vậy ta có bảng sau:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Một ô tô đi từ A lúc 7 giờ 30 phút, đến B lúc 12 giờ 15 phút với vận tốc 46km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB.
Phương pháp giải:
- Tính thời gian ô tô đi từ A đến B = 12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút.
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thời gian: từ 7 giờ 30 phút đến 12 giờ 15 phút
Vận tốc: 46km/giờ
Quãng đường: ...km?
Bài giải
Thời gian đi của ô tô là:
12 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 4 giờ 45 phút
Đổi 4 giờ 45 phút = 4,75 giờ.
Độ dài quãng đường AB là:
46 × 4,75 = 218,5 (km)
Đáp số: 218,5km.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Ong mật có thể bay được với vận tốc 8km/giờ. Tính quãng đường bay được của ong mật trong 15 phút.
Phương pháp giải:
Vận tốc có đơn vị là km/giờ nên ta phải có thời gian tương ứng là giờ.
Để giải bài này ta có thể làm như sau:
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giờ.
- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vận tốc: 8km/giờ
Thời gian: 15 phút
Quãng đường: ...km?
Bài giải
Đổi: 15 phút = 0,25 giờ.
Quãng đường bay được của ong mật là:
8 × 0,25 = 2 (km)
Đáp số: 2km.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Kăng-gu-ru có thể di chuyển (vừa chạy vừa nhảy) với vận tốc 14m/giây. Tính quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây.
Phương pháp giải:
- Đổi số đo thời gian sang đơn vị đo là giây.
- Tính quãng đường ta lấy vận tốc nhân với thời gian.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vận tốc: 14m/giây
Thời gian: 1 phút 15 giây
Quãng đường: ...m?
Bài giải
Đổi: 1 phút 15 giây = 75 giây
Quãng đường di chuyển được của kăng-gu-ru trong 1 phút 15 giây là:
14 × 75 = 1050 (m)
Đáp số : 1050m.
Viết số thích hợp vào ô trống: a) Trên quãng đường 23,1km, một người đi xe đạp với vận tốc 13,2 km/giờ. Tính thời gian đi của người đó. b) Trên quãng đường 2,5km, một người chạy với vận tốc 10 km/giờ. Tính thời gian chạy của người đó.
Viết số thích hợp vào ô trống: Một con ốc sên bò với vận tốc 12cm/phút. Hỏi con ốc sên đó bò được quãng đường 1,08m trong thời gian bao lâu ?
Một ô tô đi quãng đường 135km hết 3 giờ. Một xe máy cũng đi quãng đường đó hết 4 giờ 30 phút. Hỏi mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy bao nhiêu ki-lô-mét ?
a) Quãng đường AB dài 180km. Một ô tô đi từ A đến B với vận tốc 54km/giờ, cùng lúc đó một xe máy đi từ B đến A với vận tốc 36km/giờ. Hỏi kể từ lúc bắt đầu đi, sau mấy giờ ô tô gặp xe máy ?
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc 12km/giờ. Sau 3 giờ một xe máy cũng đi từ A đến B với vận tốc 36 km/giờ. Hỏi kể từ lúc xe máy bắt đầu đi, sau bao lâu xe máy đuổi kịp xe đạp ?
Một ca nô đi với vận tốc 15,2km/giờ. Tính quãng đường đi được của ca nô trong 3 giờ.
Một con đà điểu khi cần có thể chạy được 5250m trong 5 phút. Tính vận tốc chạy của đà điểu.Viết vào ô trống (theo mẫu):
Một người đi xe máy đi trong 3 giờ được 105km. Tính vận tốc của người đi xe máy. Một máy bay bay được 1800km trong 2,5 giờ. Tính vận tốc của máy bay.
Tính: a) 17 giờ 53 phút + 4 giờ 15 phút; b) 45 ngày 23 giờ – 24 ngày 17 giờ; c) 6 giờ 15 phút × 6; d) 21 phút 15 giây : 5.
Tính: a) 3 giờ 14 phút × 3; b) 36 phút 12 giây : 3; c) 7 phút 26 giây × 2; d) 14 giờ 28 phút : 7 .
Một chiếc đu quay quay mỗi vòng hết 1 phút 25 giây. Bé Lan ngồi trên đu quay và quay 3 vòng. Hỏi bé Lan ngồi trên đu quay bao nhiêu lâu ?
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 12 ngày = ... giờ b) 1,6 giờ = ... phút 3,4 ngày = ... giờ 2 giờ 15 phút =... phút 4 ngày 12 giờ = ... giờ 2,5 phút = ... giây
Tính: a) 23 phút 25 giây – 15 phút 12 giây; b) 54 phút 21 giây – 21 phút 34 giây; c) 22 giờ 15 phút – 12 giờ 35 phút.
Tính: a) 7 năm 9 tháng + 5 năm 6 tháng 3 giờ 5 phút + 6 giờ 32 phút 12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút 4 giờ 35 phút + 8 giờ 42 phút b) 3 ngày 20 giờ + 4 ngày 15 giờ 4 phút 13 giây + 5 phút 15 giây 8 phút 45 giây + 6 phút 15 giây 12 phút 43 giây + 5 phút 37 giây.
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: a) 6 năm = ... tháng b) 3 giờ = ... phút 4 năm 2 tháng = ... tháng 1,5 giờ = ... phút
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: