Toán lớp 5 trang 100 Diện tích hình tròn>
Tính diện tích hình tròn có bán kính r: a) r = 5cm b) r = 0,4dm Tính diện tích hình tròn có đường kính d: a) d = 12cm b) d = 7,2dm
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích hình tròn có bán kính \(r\):
a) \(r = 5cm;\)
b) \(r = 0,4dm;\)
c) \(r = \dfrac{3}{5}m.\)
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
\(S = r × r × 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích của hình tròn là:
\(5 × 5 × 3,14 = 78,5 \;(cm^2)\)
b) Diện tích của hình tròn là:
\(0,4 × 0,4 × 3,14 = 0,5024 \; (dm^2)\)
c) \(\dfrac{3}{5}m= 0,6m\)
Diện tích của hình tròn là:
\(0,6 × 0,6 × 3,14 = 1,1304\; (m^2)\)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích hình tròn có đường kính \(d\):
a) \(d = 12cm\) ;
b) \(d = 7,2dm\) ;
c) \(d= \dfrac{4}{5}m\) .
Phương pháp giải:
- Tính bán kính hình tròn : \(r = d : 2\).
- Tính diện tích hình tròn: \(S = r × r × 3,14\).
Lời giải chi tiết:
a) Bán kính hình tròn là:
\(12 : 2 = 6 \;(cm)\)
Diện tích hình tròn là:
\(6 × 6 × 3,14 = 113,04 \;(cm^2)\)
b) Bán kính hình tròn là:
\(7,2 : 2 = 3,6 \;(dm)\)
Diện tích hình tròn là:
\(3,6 × 3,6 × 3,14 = 40,6944 \;(dm^2)\)
c) \( \dfrac{4}{5}m=0,8m\)
Bán kính hình tròn là:
\(0, 8 : 2 = 0,4 \;(m)\)
Diện tích hình tròn là:
\(0,4 \times 0,4 \times 3,14 = 0,5024\;\left( {{m^2}} \right)\)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính \(45cm\).
Phương pháp giải:
Diện tích mặt bàn bằng diện tích hình tròn có bán kính \(r = 45cm\) và bằng \(r × r × 3,14.\)
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mặt bàn hình tròn là:
\(45 × 45 × 3,14 = 6358,5\; (cm^2)\)
Đáp số: \(6358,5cm^2\).
Lý thuyết
1. Diện tích hình tròn
Quy tắc: Muốn tính diện tích của hình tròn ta lấy bán kính nhân với bán kính rồi nhân với số \(3,14\).
\(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn).
Ví dụ: Tính diện tích hình tròn có bán kính \(2cm\).
Giải:
Diện tích hình tròn đó là:
\(2 \times 2 \times 3,14 = 12,56(c{m^2})\)
2. Một số dạng bài tập
Dạng 1: Tính diện tích khi biết bán kính
Phương pháp: Áp dụng công thức: \(S = r \times r \times 3,14\)
(\(S\) là diện tích hình tròn, \(r\) là bán kính hình tròn)
Dạng 2: Tính diện tích khi biết đường kính
Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = d:2\), sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).
Dạng 3: Tính diện tích khi biết chu vi
Phương pháp: Tính bán kính theo công thức: \(r = C:3,14:2\) hoặc \(r = C:2:3,14\) , sau đó tính diện tích theo công thức \(S = r \times r \times 3,14\).
Dạng 4: Tính bán kính khi biết diện tích
Phương pháp: Từ công thức tính diện tích \(S = r \times r \times 3,14\), ta có thể tính tích của bán kính với bán kính theo công thức: \(r \times r = S:3,14\), sau đó lập luận để tìm ra bán kính \(r\).
- Toán lớp 5 trang 100 Luyện tập
- Toán lớp 5 trang 100, 101 Luyện tập chung
- Toán lớp 5 trang 102 Giới thiệu biểu đồ hình quạt
- Toán lớp 5 trang 104 Luyện tập về tính diện tích
- Toán lớp 5 trang 105, 106 Luyện tập về tính diện tích (tiếp theo)
>> Xem thêm