
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Đặt tính rồi tính:
a) \(68,72 - 29,91\;;\) b) \(52,37 - 8,64\;;\)
c) \(75,5 - 30,26\;;\) d) \(60 - 12,45.\)
Phương pháp giải:
- Viết số trừ dưới số bị trừ sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột nhau.
- Thực hiện phép trừ như trừ các số tự nhiên.
- Viết dấu phẩy ở hiệu thẳng cột với các dấu phẩy của số bị trừ và số trừ.
Lời giải chi tiết:
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Tìm x:
\(a) \;x + 4,32 = 8,67\) ; \(b) \;6,85 + x = 10,29\) ;
\(c) \;x - 3,64 = 5,86\) ; \(d) \;7,9 - x = 2,5\).
Phương pháp giải:
Xác định vai trò của \(x\) trong phép tính rồi tìm \(x\) theo các quy tắc sau:
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết.
- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.
- Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Lời giải chi tiết:
a) \(x + 4,32 = 8,67\)
\(x = 8,67 - 4,32\)
\(x = 4,35\)
b) \(6,85 + x = 10,29\)
\(x = 10,29 - 6,85\)
\(x = 3,44\)
c) \(x - 3,64 = 5,86\)
\(x = 5,86 + 3,64\)
\(x = 9,5\)
d) \(7,9 - x = 2,5\)
\(x = 7,9 - 2,5\)
\(x = 5,4\)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Ba quả dưa cân nặng \(14,5 kg\). Quả thứ nhất cân nặng \(4,8 kg\), quả thứ hai nhẹ hơn quả thứ nhất \(1,2kg\). Hỏi quả thứ ba cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Phương pháp giải:
- Cân nặng quả thứ hai \(=\) cân nặng quả thứ nhất \(-\, 1,2kg\).
- Cân nặng của hai quả đầu \(=\) cân nặng quả thứ nhất \(+\) cân nặng quả thứ hai.
- Cân nặng quả thứ ba \(=\) cân nặng cả ba quả \(-\) cân nặng của hai quả đầu.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Giải:
Quả thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là:
\(4,8 - 1,2 = 3,6\;(kg)\)
Quả thứ nhất và quả thứ hai cân nặng số ki-lô-gam là:
\(4,8 + 3,6 = 8,4\;(kg)\)
Quả thứ ba cân nặng số ki-lô-gam là:
\(14,5 - 8,4 = 6,1\;(kg)\)
Đáp số: \(6,1kg\).
Bài 4
Video hướng dẫn giải
a) Tính rồi so sánh giá trị của \(a-b-c\) và \(a- (b+c)\)
a |
b |
c |
a – b – c |
a – (b + c) |
8,9 |
2,3 |
3,5 |
|
|
12,38 |
4,3 |
2,08 |
|
|
16,72 |
8,4 |
3,6 |
|
|
b) Tính bằng hai cách:
\(8,3 - 1,4 - 3,6\); \(18,64 - ( 6,24 + 10,5)\)
Phương pháp giải:
- Biểu thức chỉ có phép trừ thì ta tính lần lượt từ trái sang phải.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Lời giải chi tiết:
a)
a |
b |
c |
a – b – c |
a – (b + c) |
8,9 |
2,3 |
3,5 |
8,9 – 2,3 – 3,5 = 3,1 |
8,9 – (2,3 + 3,5) = 3,1 |
12,38 |
4,3 |
2,08 |
12,38 – 4,3 – 2,08 = 6 |
12,38 – (4,3 + 2,08) = 6 |
16,72 |
8,4 |
3,6 |
16,72 – 8,4 – 3,6 = 4,72 |
16,72 – (8,4 + 3,6) = 4,72 |
Nhận xét: \(a-b-c \;=\; a-(b+c) \) .
b)
8,3 - 1,4 - 3,6 18,64 - ( 6,24 + 10,5)
Cách 1: 8,3 - 1,4 - 3,6 Cách 1: 18,64 - (6,24 + 10,5)
= 6,9 - 3,6 = 18,64 - 16,74
= 3,3 = 1,9
Cách 2: 8,3 - 1,4 - 3,6 Cách 2: 18,64 - (6,24 + 10,5)
= 8,3 - (1,4 + 3,6) = 18,64 - 6,24 - 10,5
= 8,3 - 5 = 3,3 = 12,4 - 10,5
= 1,9
Tính. Tìm x. Tính bằng cách thuận tiện nhất
Đặt tính rồi tính. Viết số thích hợp vào ô trống: Một ô tô mỗi giờ đi được 42,6km. Hỏi trong 4 giờ ô tô đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Nhân nhẩm. Viết các số đo sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là xăng-ti-mét: 10,4dm; 12,6m; 0,856m; 5,75dm.
Tính nhẩm. Đặt tính rồi tính:
Đặt tính rồi tính. Một vườn cây hình chữ nhật có chiều dài 15,62m và chiều rộng 8,4m. Tính chu vi và diện tích vườn cây đó.
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông? Trên bản đồ tỉ lệ 1: 1 000 000, quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết đo được 19,8 cm. Hỏi độ dài thật của quãng đường từ thành phố Hồ Chí Minh đến Phan Thiết là bao nhiêu ki-lô-mét?
Tính: a) (28,7 + 34,5 ) × 2,4; b) 28,7 + 34,5 × 2,4
Đặt tính rồi tính. Tính nhẩm. Mua 5kg đường phải trả 38 500 đồng. Hỏi mua 3,5 kg đường cùng loại phải trả ít hơn bao nhiêu tiền?
Tính: a) 375,84 - 95,69 + 36,78 Tính bằng hai cách Mua 4m vải phải trả 60 000 đồng. Hỏi mua 6,8m vải cùng loại phải trả nhiều hơn bao nhiêu tiền?
Đặt tính rồi tính: a) 5,28 : 4 ; b) 95,2 : 68 Một người đi xe máy trong 3 giờ đi được 126,54 km. Hỏi trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét?
Đặt tính rồi tính: a) 67,2 : 7; b) 3,44 : 4;
Tính nhẩm: a) 43,2 : 10 0,65:10 Một kho gạo có 537,25 tấn gạo. Người ta đã lấy ra 1/10 số gạo trong kho. Hỏi trong kho còn lại bao nhiêu tấn gạo?
Đặt tính rồi tính: a) 12 : 5 b) 15 : 8 May 25 bộ quần áo như nhau hết 70m vải. Hỏi may (6) bộ quần áo như thế hết bao nhiêu mét vải?
Tính: a) 5,9 : 2 + 13,06; b) 35,04 : 4 - 6,87 Tính rồi so sánh kết quả:
Đặt tính rồi tính: a) 7 : 3,5; b) 702 : 7,2
Tính rồi so sánh kết quả tính: a) 5 : 0,5 và 5 × 2 Thùng to có 21l dầu, thùng bé có 15l dầu. Số dầu đó được chứa vào các chai như nhau, mỗi chai có 0,75l. Hỏi có tất cả bao nhiêu chai dầu?
Đặt tính rồi tính: a) 19,72 : 5,8; b) 8,216 : 5,2; Biết 4,5l dầu cân nặng 3,42kg. Hỏi 8l dầu cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Đặt tính rồi tính: a) 17,55 : 3,9; b) 0,603 : 0,09;
Tính: a) 400 + 50 + 0,07; b) 30 + 0,5 + 0,04
Đặt tính rồi tính : a) 266,22 : 34 ; b) 483 : 35;
Viết (theo mẫu). Kiểm tra sản phẩm của một nhà máy, người ta thấy trung bình cứ 100 sản phẩm thì có 95 sản phẩm đạt chuẩn. Hỏi số sản phẩm đạt chuẩn chiếm bao nhiêu phần trăm tổng số sản phẩm của nhà máy?
Viết các số thập phân sau thành tỉ số phần trăm (theo mẫu): 0,57; 0,3; 0,234; 1,35. Tính tỉ số phần trăm của hai số (theo mẫu):
Tính (theo mẫu): a) 27,5% + 38%; b) 30% – 16%; Một người bỏ ra 42 000 đồng tiền vốn mua rau. Sau khi bán hết số rau, người đó thu được 52 500 đồng. Hỏi: a) Tiền bán rau bằng bao nhiêu phần trăm tiền vốn? b) Người đó đã lãi bao nhiêu phần trăm?
Một lớp học có 32 học sinh, trong đó số học sinh 10 tuổi chiếm 75 %, còn lại là học sinh 11 tuổi. Tính số học sinh 11 tuổi của lớp học đó. Một xưởng may đã dùng hết 345m vải để may quần áo, trong đó có số vải may quần chiếm 40%. Hỏi số vải may áo là bao nhiêu mét?
a) Tìm 15% của 320kg ; b) Tìm 24% của 235m^2; c) Tìm 0,4% của 350 Một người bán 120kg gạo, trong đó có 35% là gạo nếp. Hỏi người đó bán được bao nhiêu ki-lô-gam gạo nếp?
Số học sinh khá giỏi của Trường Vạn Thịnh là 552 em, chiếm 92% số học sinh toàn trường. Hỏi Trường Vạn Thịnh có bao nhiêu học sinh? Kiểm tra một sản phẩm của một xưởng may, người ta thấy có 732 sản phẩm đạt chuẩn, chiếm 91,5% tổng số sản phẩm. Tính tổng số sản phẩm.
a) Tính tỉ sổ phần trăm của hai số 37 và 42
Tính: a) 216,72 : 42; b) 1 : 12,5 ;
Viết các hỗn số sau thành số thập phân: Một máy bơm trong 3 ngày hút hết nước ở hồ. Ngày thứ nhất máy bơm đó hút được 35% lượng nước trong hồ, ngày thứ hai hút được 40% lượng nước trong hồ. Hỏi ngày thứ ba máy bơm đó hút được bao nhiêu phần trăm lượng nước trong hồ?
Thực hiện các phép tính sau rồi kiểm tra lại kết quả bằng máy tính bỏ túi: a) 126,45 + 796,892; b) 352,19 – 189,471;
Trong bảng sau, cột cuối cùng ghi tỉ số phần trăm của số học sinh nữ và tổng số học sinh của một sô trường. Hãy dùng máy tính bỏ túi để tính và viết kết quả vào cột đó.
Tính: a) 15,32 + 41,69 + 8,44; b) 27,05 + 9,38 + 11,23. Một người thợ dệt ngày thứ nhất dệt được 28,4 m vải, ngày thứ hai dệt được nhiều hơn ngày thứ nhất 2,2m vải, ngày thứ ba dệt được nhiều hơn ngày thứ hai 1,5m vải. Hỏi cả ba ngày người đó dệt được bao nhiêu mét vải?
Tính
Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Tính: Nam cân nặng 32,6 kg. Tiến cân nặng hơn Nam 4,8kg. Hỏi Tiến cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân, rồi đọc các số thập phân đó:
Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là mét:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm. Viết các số sau dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-gam:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Trong vườn thú có 6 con sư tử. Trung bình mỗi ngày một con ăn hết 9kg thịt. Hỏi cần bao nhiêu tấn thịt để nuôi số sư tử đó trong 30 ngày?
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị đo là ki-lô-mét:
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ chấm: Viết số các số đo sau dưới dạng số thập phân:
Đọc các số thập phân sau đây. Viết số thập phân có: a) Năm đơn vị, bảy phần mười;
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm. Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn:
So sánh hai số thập phân: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn
Bỏ các chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân để có các số thập phân viết dưới dạng gọn hơn:
a) Chuyển các phân số thập phân sau đây thành hỗn số (theo mẫu): b) Chuyển các hỗn số của phần a) thành số thập phân (theo mẫu):
Đọc số thập phân, nêu phần nguyên, phần thập phân và giá trị theo vị trí của mỗi chữ số ở từng hàng. Viết số thập phân có:
Đọc mỗi số thập phân sau : 9,4 ; 7,98 ; 25,477 ; 206,075 ; 0,307 Viết các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó
Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số:
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: