
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Để lát nền một căn phòng hình chữ nhật, người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền căn phòng đó, biết rằng căn phòng có chiều rộng \(6m\), chiều dài \(9m\) ? (Diện tích phần mạch vữa không đáng kể).
Phương pháp giải:
- Tính diện tích viên gạch = cạnh \(\times\) cạnh.
- Tính diện tích căn phòng = chiều dài \(\times \) chiều rộng.
- Tính số viên gạch cần dùng = diện tích căn phòng \(:\) diện tích viên gạch (cùng một đơn vị đo)
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt:
Căn phòng hình chữ nhật.
Chiều dài: 9 m
Chiều rộng: 6 m
Viên gạch hình vuông cạnh 30 cm
Số viên gạch: ...?
Bài giải
Diện tích một viên gạch là :
\(30 \times 30 = 900\; (cm^2)\)
Diện tích nền căn phòng là :
\(9 \times 6 = 54 (m^2)\)
\(54m^2 = 540000cm^2\)
Số viên gạch cần dùng là :
\(540000 : 900 = 600\) (viên)
Đáp số: \(600\) viên gạch.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Một thửa ruộng hình chữ nhật có chiều dài \(80m\), chiều rộng bằng \( \dfrac{1}{2}\) chiều dài.
a) Tính diện tích thửa ruộng đó.
b) Biết rằng, cứ \(100m^2\) thu hoạch được \(50kg\) thóc. Hỏi trên cả thửa ruộng đó người ta thu hoạch được bao nhiêu tạ thóc ?
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài \( \times \,\dfrac{1}{2}\).
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
- Tính diện tích gấp \(100m^2\) bao nhiêu lần.
- Tính số thóc thu được = \(50kg \,\times\) số lần diện tích gấp \(100m^2\).
- Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là tạ, lưu ý rằng \(1\) tạ = \(100kg\).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Thửa ruộng hình chữ nhật
Chiều dài: 80m
Chiều rộng: \( \dfrac{1}{2}\) chiều dài
a) Diện tích thửa ruộng: ... ?
b) 100m2 : 50kg thóc
Thửa ruộng: .... tạ thóc?
Bài giải
a) Chiều rộng của thửa ruộng đó là :
\(80 : 2 = 40 \;(m)\)
Diện tích thửa ruộng là :
\(80 \times 40 = 3200 \;(m^2)\)
b) \(3200m^2\) gấp \(100m^2\) số lần là :
\(3200 : 100 = 32\) (lần)
Trên cả thửa ruộng đó thu thu hoạch được số thóc là :
\(50 \times 32 = 1600 \;(kg)\)
\( 1600kg = 16\) tạ
Đáp số: a) \(3200m^2\);
b) \(16\) tạ thóc.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Một mảnh đất có hình vẽ trên bản đồ tỉ lệ 1 : 1000 là hình chữ nhật với chiều dài 5cm, chiều rộng 3cm. Tính diện tích mảnh đất đó bằng mét vuông.
Phương pháp giải:
- Tính chiều dài thực tế = chiều dài trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.
- Tính chiều rộng thực tế = chiều rộng trên bản đồ × 1000, sau đó đổi sang đơn vị mét.
- Diện tích thực tế = chiều dài thực tế × chiều rộng thực tế.
Lời giải chi tiết:
Chiều dài thực tế của mảnh đất là :
5 × 1000 = 5000 (cm)
5000cm = 50m
Chiều rộng thực tế của mảnh đất là :
3 × 1000 = 3000 (cm)
3000cm = 30m
Diện tích của mảnh đất đó là :
50 × 30 = 1500 (m2)
Đáp số: 1500m2.
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
Tính diện tích miếng bìa có các kích thước theo hình vẽ dưới đây :
A. 96cm2 B. 192cm2
C. 224cm2 D. 288cm2.
Phương pháp giải:
(Xem hình vẽ ở cách giải)
- Diện tích miếng bìa = diện tích hình chữ nhật MNPQ \(-\) diện tích hình vuông EGHK.
- Tính diện tích hình chữ nhật MNPQ và diện tích hình vuông EGHK theo các công thức:
Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Diện tích hình vuông = cạnh \(\times\) cạnh.
Lời giải chi tiết:
Ta có hình vẽ như sau:
Chiều dài hình chữ nhật MNPQ là
8 + 8 + 8 = 24 (cm)
Diện tích hình chữ nhật MNPQ là:
24 × 12 = 288 (cm2)
Diện tích hình vuông EGHK là :
8 × 8 = 64 (cm2)
Diện tích miếng bìa là :
288 – 64 = 224 (cm2)
Khoanh vào C.
Viết các phân số sau theo thứ tự từ bé đến lớn. Diện tích một khu nghỉ mát là 5ha, trong đó có 3/10 diện tích là hồ nước. Hỏi diện tích hồ nước là bao nhiêu mét vuông ?
Một vòi nước chảy vào bể, giờ đầu chảy vào được 2/15 bể, giờ thứ hai chảy vào được 1/5 bể. Hỏi trung bình mỗi giờ vòi nước đó chảy vào được bao nhiêu phần của bể ?
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông :
Viết số thích hợp vào chỗ chấm: Diện tích rừng Cúc Phương là 22 200ha. Hãy viết số đo diện tích khu rừng đó dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông.
Bài 1: Đọc các số đo diện tích.
Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông: 6m2 35dm2; 8m2 27dm2; 16m2 9dm2; 26dm2. b) Viết các số sau đây dưới dạng số đo có đơn vị là đề-xi-mét vuông: 4dm2 65cm2; 95cm2; 102dm2 8cm2.
Đọc các số đo diện tích : 105dam2, 32 600dam2, 492hm2, 180350hm2. Viết các số đo diện tích
Liên đội trường Hòa Bình thu gom được 1 tấn 300kg giấy vụn. Một con chim sâu cân nặng 60g. Một con đà điểu cân nặng 120kg. Hỏi con đà điểu nặng gấp bao nhiêu lần con chim sâu ?
a) Viết cho đầy đủ bảng đơn vị đo khối lượng sau. Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Viết cho đầy đủ bằng đơn vị đo độ dài sau: Viết số hoặc phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Một lớp học có 28 học sinh, trong đó số em nam bằng 2/5 số em nữ. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu em nữ, bao nhiêu em nam?
Một người mua 25 quyển vở, giá 3000 đồng một quyển thì vừa hết số tiền đang có. Cũng với số tiền đó, nếu mua vở với giá 1500 đồng một quyển thì người đó mua được bao nhiêu quyển vở?
10 người làm xong một công việc phải hết 7 ngày. Nay muốn làm xong công việc đó trong 5 ngày thì cần bao nhiêu người? (Mức làm của mỗi người như nhau)
Mua 5m vải hết 80 000 đồng. Hỏi mua 7m vải loại đó hết bao nhiêu tiền? Một đội trồng rừng trung bình cứ 3 ngày trồng được 1200 cây thông. Hỏi trong 12 ngày đội đó trồng được bao nhiêu cây thông?
Tính. Tìm x
Tính: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng:
Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số: So sánh các hỗn số:
Chuyển các hỗn số sau thành phân số: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
Dựa vào hình vẽ để viết rồi đọc hỗn số thích hợp (theo mẫu):
Tính: Một tấm bìa hình chữ nhật có chiều dài 1/2m, chiều rộng 1/3m . Chia tấm bìa đó thành 3 phần bằng nhau. Tính diện tích của mỗi phần.
Tính: Một hộp bóng có 1/2 số bóng màu đỏ, 1/3 số bóng màu xanh, còn lại là bóng màu vàng. Tìm phân số chỉ số bóng màu vàng.
Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Đọc các phân số thập phân: Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm: So sánh các phân số:
Điền dấu >, <, = vào chỗ chấm:
Rút gọn các phân số. Quy đồng mẫu các phân số. Tìm các phân số bằng nhau trong các phân số dưới đây:
Đọc các phân số. Viết các thương sau dưới dạng phân số: Viết các số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là 1
>> Xem thêm
Cảm ơn bạn đã sử dụng Loigiaihay.com. Đội ngũ giáo viên cần cải thiện điều gì để bạn cho bài viết này 5* vậy?
Vui lòng để lại thông tin để ad có thể liên hệ với em nhé!
Họ và tên:
Email / SĐT: