Toán lớp 5 trang 8 Phân số thập phân>
Đọc các phân số thập phân: Viết các phân số thập phân: Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Đọc các phân số thập phân:
\(\dfrac{9}{10}\); \( \dfrac{21}{100}\); \( \dfrac{625}{1000}\); \( \dfrac{2005}{1000000}\).
Phương pháp giải:
Để đọc phân số, ta đọc tử số, đọc "phần" rồi sau đó đọc mẫu số.
Lời giải chi tiết:
\(\dfrac{9}{10}\): Chín phần mười;
\( \dfrac{21}{100}\): Hai mươi mốt phần trăm;
\( \dfrac{625}{1000}\): Sáu trăm hai mươi lăm phần nghìn;
\( \dfrac{2005}{1000000}\): Hai nghìn không trăm linh năm phần triệu.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Viết các phân số thập phân:
Bảy phần mười; hai mươi phần trăm; bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn; một phần triệu.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc phân số để viết các phân số tương ứng.
Khi đọc phân số, ta đọc tử số trước, sau đó đọc "phần" rồi đọc tới mẫu số.
Khi viết phân số, tử số viết trên gạch ngang và mẫu số viết dưới gạch ngang.
Lời giải chi tiết:
Bảy phần mười: \( \dfrac{7}{10}\);
Hai mươi phần trăm: \( \dfrac{20}{100}\) ;
Bốn trăm bảy mươi lăm phần nghìn: \( \dfrac{475}{1000}\);
Một phần triệu: \( \dfrac{1}{1000000}\).
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Phân số nào dưới đây là phân số thập phân?
\( \dfrac{3}{7}\) ; \( \dfrac{4}{10}\) ; \( \dfrac{100}{34}\) ; \( \dfrac{17}{1000}\) ; \( \dfrac{69}{2000}\).
Phương pháp giải:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là \(10; 100; 1000; ...\)
Lời giải chi tiết:
Phân số thập phân là các phân số có mẫu số là \(10; 100; 1000; ...\)
Các phân số thập phân là: \( \dfrac{4}{10}\) ; \( \dfrac{17}{1000}\).
Bài 4
Video hướng dẫn giải
Viết số thích hợp vào ô trống :
a) \( \dfrac{7}{2}=\dfrac{7 \times \square }{2\times\square }=\dfrac{\square }{10}\) ;
b) \( \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times \square }{4\times \square }=\dfrac{\square }{100}\) ;
c) \( \dfrac{6}{30}=\dfrac{6:\square }{30:\square }=\dfrac{\square }{10}\) ;
d) \( \dfrac{64}{800}=\dfrac{64:\square }{800:\square }=\dfrac{\square }{100}\) .
Phương pháp giải:
Áp dụng tính chất cơ bản của phân số:
- Nếu nhân cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
- Nếu chia hết cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.
Lời giải chi tiết:
a) \( \dfrac{7}{2}=\dfrac{7\times 5 }{2 \times 5}=\dfrac{35}{10}\) ;
b) \( \dfrac{3}{4}=\dfrac{3\times 25 }{4\times 25 }=\dfrac{75}{100}\) ;
c) \( \dfrac{6}{30}=\dfrac{6:3}{30:3 }=\dfrac{2 }{10}\) ;
d) \( \dfrac{64}{800}=\dfrac{64:8}{800:8 }=\dfrac{8 }{100}\).
- Toán lớp 5 trang 9 Luyện tập
- Toán lớp 5 trang 10 Ôn tập: Phép cộng và phép trừ hai phân số
- Toán lớp 5 trang 11 Ôn tập: Phép nhân và phép chia hai phân số
- Toán lớp 5 trang 12, 13 Hỗn số
- Toán lớp 5 trang 13, 14 Hỗn số (tiếp theo)
>> Xem thêm