Toán lớp 5 trang 166 Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình >
Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài 120m, chiều rộng bằng 2/3 chiều dài. a) Tính chu vi khu vườn đó. b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Bài 1
Video hướng dẫn giải
Một vườn trồng cây ăn quả hình chữ nhật có chiều dài \(120m\), chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài.
a) Tính chu vi khu vườn đó.
b) Tính diện tích khu vườn đó với đơn vị đo là mét vuông, là héc-ta.
Phương pháp giải:
- Tính chiều rộng = chiều dài \(\times \,\dfrac{2}{3}\).
- Tính chu vi = (chiều dài + chiều rộng) \(\times \,2\).
- Tính diện tích = chiều dài \(\times\) chiều rộng.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Vườn cây hình chữ nhật
Chiều dài: 120 m
Chiều rộng: \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài
a) Chu vi: ...m?
b) Diện tích: ....m2 ? ...ha?
Bài giải
a) Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là:
\(120 \times \dfrac{2}{3} = 80\;(m)\)
Chu vi khu vườn hình chữ nhật là:
\((120 + 80) \times 2 = 400\;(m)\)
b) Diện tích khu vườn hình chữ nhật là:
\(120 \times 80 = 9600\;(m^2)\)
\(9600m^2= 0,96ha\)
Đáp số: a) \(400m\) ;
b) \(9600m^2\); \(0,96ha\).
Bài 2
Video hướng dẫn giải
Hình bên là một mảnh đất hình thang được vẽ trên bản đồ tỉ lệ \(1 : 1000\). Tính diện tích mảnh đất đó với đơn vị đo là mét vuông.
Phương pháp giải:
- Tính độ dài thật của đáy lớn, đáy bé, chiều cao của mảnh đất bằng cách lấy đáy lớn, đáy bé, chiều cao trên bản đồ nhân với \(1000\).
- Đổi số đo độ dài vừa tìm được sang đơn vị mét.
- Tính diện tích hình thang ta lấy tổng độ dài hai đáy nhân với chiều cao rồi chia cho \(2\).
Lời giải chi tiết:
Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là:
\(5 × 1000 = 5000\;(cm)\) = 50 m
Độ dài đáy bé của mảnh đất hình thang là :
\(3 × 1000 = 3000\;(cm)\) = 30 m
Chiều cao của mảnh đất hình thang là:
\(2 × 1000 = 2000\;(cm)\) = 20 m
Diện tích của mảnh đất hình thang là:
\(\dfrac{(50+30)\times20}{2}=800\;(m^2)\)
Đáp số: \(800m^2\).
Bài 3
Video hướng dẫn giải
Trên hình bên, hãy tính diện tích:
a) Hình vuông \(ABCD\).
b) Phần đã tô màu của hình tròn.
Phương pháp giải:
- Diện tích hình vuông \(ABCD\) bằng \(4\) lần diện tích tam giác \(BOC\). Tam giác \(BOC\) là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là \(4cm\) và \(4cm\).
- Diện tích phần tô màu của hình tròn bằng diện tích hình tròn có bán kính là \(4cm\) trừ đi diện tích hình vuông \(ABCD\).
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình vuông \(ABCD\) bằng \(4\) lần diện tích tam giác \(BOC\). Tam giác \(BOC\) là tam giác vuông có độ dài hai cạnh góc vuông là \(4cm\) và \(4cm\).
Diện tích tam giác vuông \(BOC\) là:
\(\dfrac{{4 \times 4}}{2} = 8\;(cm^2)\)
Diện tích hình vuông ABCD là:
\(8 × 4 = 32\; (cm^2)\)
b)Ta thấy hình tròn tâm O có bán kính là 4 cm
Diện tích hình tròn tâm \(O\) là:
\(4 × 4 × 3,14 = 50,24\; (cm^2)\)
Diện tích phần tô màu của hình tròn là:
\(50,24 - 32 = 18,24\;(cm^2)\)
Đáp số: a) \(32cm^2\) ;
b) \(18,24cm^2\).
- Toán lớp 5 trang 167 Luyện tập
- Toán lớp 5 trang 168 Ôn tập về tính diện tích, thể tích một số hình
- Toán lớp 5 trang 169 Luyện tập
- Toán lớp 5 trang 169, 170 Luyện tập chung
- Toán lớp 5 trang 170 Một số dạng bài toán đã học
>> Xem thêm