Toán lớp 5, giải toán lớp 5, giải bài tập sgk toán 5 (sách mới) CHƯƠNG II: SỐ THẬP PHÂN. CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ THẬP PHÂN

Toán lớp 5 trang 50, 51 Luyện tập


Tính rồi so sánh giá trị của a + b và b + a: Một hình chữ nhật có chiều rộng 16,34m, chiều dài hơn chiều rộng 8,32m. Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Video hướng dẫn giải

Tính rồi so sánh giá trị của \(a + b\) và \(b + a\):

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

 

 

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

 

 

Nhận xét: Phép cộng các số thập phân có tính chất giao hoán:

Khi đổi chỗ hai số hạng trong một tổng thì tổng không thay đổi.

\(a+ b = b+ a\)

Phương pháp giải:

- Cộng hai số thập phân ta làm như sau:

+ Viết số hạng này dưới số hạng kia làm sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

+ Cộng như cộng các số tự nhiên.

+ Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

- So sánh giá trị của a + b và b + a.

Lời giải chi tiết:

a

5,7

14,9

0,53

b

6,24

4,36

3,09

a + b

5,7 + 6,24 = 11,94

 14,9 + 4,36 = 19,26

0,53 + 3,09 = 3,62 

b + a

6,24 + 5,7 = 11,94

 4,36 + 14,9 = 19,26

3,09 + 0,53 = 3,62 

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

Thực hiện phép cộng rồi dùng tính chất giao hoán để thử lại:

a) \(9,46 + 3,8;\)

b) \(45,08 + 24,97;\)

c) \(0,07 + 0,09.\)

Phương pháp giải:

- Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

- Cộng như cộng các số tự nhiên.

- Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng.

Lời giải chi tiết:

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Một hình chữ nhật có chiều rộng \(16,34m\), chiều dài hơn chiều rộng \(8,32m\). Tính chu vi hình chữ nhật đó.

Phương pháp giải:

- Chiều dài \(=\) chiều rộng \(+ \;8,32m\).

- Chu vi \(=\) (chiều dài \(+\) chiều rộng) \(\times\, 2\) 

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Chiều rộng: 16,34 m

Chiều dài: Hơn chiều rộng 8,32 m

Chu vi hình chữ nhật: ? m

Bài giải

Chiều dài hình chữ nhật là: 

           \(16,34 + 8,32 = 24,66 \;(m)\)

Chu vi hình chữ nhật là:

           \((24,66 + 16,34 )\times 2 = 82 \;(m)\)

                                              Đáp số : \(82m.\)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

Một tuần lễ cửa hàng bán được \(314,78 m\) vải, tuần lễ sau bán được \(525,22m\) vải. Biết rằng cửa hàng đó bán tất cả các ngày trong tuần, hỏi trung bình mỗi ngày cửa hàng đó bán được bao nhiêu mét vải?

Phương pháp giải:

- Tính số vải bán được trong hai tuần = số vải bán tuần đầu + số vải bán tuần sau.

- Tính số ngày trong hai tuần.

- Số vải bán trung bình trong mỗi ngày = số vải bán được trong hai tuần : số ngày trong hai tuần.

Lời giải chi tiết:

Tóm tắt

Tuần đầu: 314,78 mét

Tuần sau: 525,22 mét

Cửa hàng bán tất cả các ngày trong tuần

Trung bình mỗi ngày: .... mét?

Bài giải

Số mét vải cửa hàng bán được trong hai tuần là:

                  \(314,78 + 525,22 = 840 \;(m)\)

Số ngày trong hai tuần là:

                  \(7 \times 2 = 14\) (ngày)

Trung bình mỗi ngày bán được số mét vải là:

                  \(840 : 14 = 60\; (m)\)

                                      Đáp số : \(60m\) vải.


Bình chọn:
4.7 trên 161 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán lớp 5 - Xem ngay

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí