Câu 2.114 trang 88 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao>
Giải các hệ phương trình sau
Giải các hệ phương trình sau:
LG a
\(\left\{ \matrix{{3^x} + {3^y} = 4 \hfill \cr x + y = 1 \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
Cách 1. Rút y từ phương trình thứ 2, thế vào phương trình thứ nhất thì được \({3^x} + {3^{1 - x}} = 4\). Sau đó đặt \(t = {3^x}(t > 0)\)
Cách 2. Viết phương trình thứ hai thành \({3^{x + y}} = 3\) hay \({3^x}{.3^y} = 3\). Sau đó đặt \(u = {3^x},v = {3^y}(u > 0,v > 0)\) dẫn đến hệ \(\left\{ \matrix{ u + v = 4 \hfill \cr uv = 3 \hfill \cr} \right.\)
Vậy \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {1;0} \right),\left( {0;1} \right)\)
LG b
\(\left\{ \matrix{{3^{ - x}} + {3^{ - y}} = {4 \over 9} \hfill \cr x + y = 3 \hfill \cr} \right.\)
Lời giải chi tiết:
\(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {1;2} \right),\left( {2;1} \right)\)
Loigiaihay.com
- Câu 2.115 trang 88 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 2.116 trang 89 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 2.117 trang 89 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 2.118 trang 89 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 2.113 trang 88 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
>> Xem thêm
- Bài 1.1 trang 10 SBT Giải tích 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 trang 16 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Bài 16, 17, 18, 19, 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30 trang 67 SBT Hình học 12 Nâng cao
- Câu 4.25 trang 181 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao
- Câu 23 trang 211 sách bài tập Giải tích 12 Nâng cao