Bài 5 trang 26 SGK Hình học 12


Tổng hợp đề thi giữa kì 2 lớp 12 tất cả các môn

Toán - Văn - Anh - Lí - Hóa - Sinh - Sử - Địa - GDCD

Đề bài

Cho hình chóp tam giác \(O.ABC\) có ba cạnh \(OA, OB, OC\) đôi một vuông góc với nhau và \(OA = a, OB = b, OC = c\). Hãy tính đường cao \(OH\) của hình chóp.

Video hướng dẫn giải

Phương pháp giải - Xem chi tiết

+) Gọi \(H\) là trọng tâm của \(\Delta{ABC}\), chứng minh \(OH \, \bot \,(ABC)\).

+) Sử dụng các hệ thức lượng trong tam giác vuông tính \(OH\).

Lời giải chi tiết

Kẻ \(\displaystyle AD\,\bot \, BC, OH  \, \bot  \, AD\) ta chứng minh \(\displaystyle OH\) chính là đường cao của hình chóp.

\(\displaystyle \begin{array}{l}
\left\{ \begin{array}{l}
BC \,  \bot  \, OA\\
BC  \, \bot  \, AH
\end{array} \right. \Rightarrow BC \,  \bot  \, \left( {OAH} \right) \\\Rightarrow BC  \, \bot  \, OH\,\,\,\,\left( 1 \right)\\
\left\{ \begin{array}{l}
AC \,  \bot  \, BH\\
AC  \, \bot  \, OB
\end{array} \right. \Rightarrow AC  \, \bot  \, \left( {OBH} \right) \\\Rightarrow AC  \, \bot  \, OH\,\,\,\,\left( 2 \right)\\
\left( 1 \right);\left( 2 \right) \Rightarrow OH  \, \bot  \, \left( {ABC} \right)
\end{array}\)

Vậy \(\displaystyle OH\) chính là đường cao của hình chóp.

\(\displaystyle BC  \, \bot  \, \left( {OAH} \right) \Rightarrow BC  \, \bot  \, \left( {OAD} \right) \) \(\Rightarrow BC \bot OD\).

Tam giác \(OBC\) vuông tại \(O\) nên \(BC = \sqrt {O{B^2} + O{C^2}}  = \sqrt {{b^2} + {c^2}} \)

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OBC\) ta có:

\(\displaystyle OD.BC = OB.OC\) nên \(\displaystyle OD  = \frac{{OB.OC}}{{BC}}={{bc} \over {\sqrt {{b^2} + {c^2}} }}\).

Áp dụng định lí Pitago trong tam giác vuông \(OAD\) ta có:

\(\displaystyle AD  = \sqrt {A{O^2} + O{D^2}} \) \(= \sqrt {{a^2} + \dfrac {{b^2}{c^2}}  {{b^2} + {c^2}}}\) 

\(\displaystyle = \sqrt {{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \over {{b^2} + {c^2}}}}\) .

Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông \(OAD\) ta có: \(\displaystyle OH.AD = OA.OD\) nên

\(\displaystyle OH  = \dfrac{{OA.OD}}{{AD}}\) \(=\displaystyle {{abc} \over {\sqrt {{b^2} + {c^2}} }}:\sqrt {{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} \over {{b^2} + {c^2}}}}  \) \(\displaystyle = {{abc} \over {\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }}\).

Cách khác:

Tam giác \(OBC\) vuông tại \(O\) có \(OD\) là đường cao nên \(\displaystyle \frac{1}{{O{D^2}}} = \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\)

Tam giác \(AOD\) vuông tại \(O\) có chiều cao \(OH\) nên

\(\displaystyle \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{D^2}}}\) \(\displaystyle = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\) \( \displaystyle = \frac{1}{{{a^2}}} + \frac{1}{{{b^2}}} + \frac{1}{{{c^2}}} = \frac{{{b^2}{c^2} + {c^2}{a^2} + {a^2}{b^2}}}{{{a^2}{b^2}{c^2}}}\)

\( \Rightarrow O{H^2} =\displaystyle \frac{{{a^2}{b^2}{c^2}}}{{{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}}}\)

\( \Rightarrow OH = \displaystyle \frac{{abc}}{{\sqrt {{a^2}{b^2} + {b^2}{c^2} + {c^2}{a^2}} }}\)

Chú ý: Ta thấy khi \(OABC\) là tứ diện vuông (\(OA, OB, OC\) đôi một vuông góc) thì: \(\displaystyle \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}} + \frac{1}{{O{C^2}}}\).

Từ nay về sau các em sử dụng kết quả này để các bài toán nhanh chóng hơn.

Loigiaihay.com


Bình chọn:
4.6 trên 25 phiếu

>> Xem thêm

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Toán 12 - Xem ngay

>> Luyện thi TN THPT & ĐH năm 2024 trên trang trực tuyến Tuyensinh247.com. Học mọi lúc, mọi nơi với Thầy Cô giáo giỏi, đầy đủ các khoá: Nền tảng lớp 12; Luyện thi chuyên sâu; Luyện đề đủ dạng; Tổng ôn chọn lọc.