Giải bài 2 trang 55 SGK Giải tích 12>
Cho a, b là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
GÓP Ý HAY - NHẬN NGAY QUÀ CHẤT
Gửi góp ý cho Loigiaihay.com và nhận về những phần quà hấp dẫn
Video hướng dẫn giải
Cho \(a, b\) là những số thực dương. Viết các biểu thức dưới dạng lũy thừa với số mũ hữu tỉ:
LG a
a) \(a^{\frac{1}{3}}\). \(\sqrt{a}\);
Phương pháp giải:
Sử dụng các công thức của hàm lũy thừa để tính: \(a^n.b^n=(ab)^n; \, \, a^m.a^n=a^{m+n};\\ \sqrt[n]{{{a}}} = {a^{\frac{1}{n}}};\;\;{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}.\)
Lời giải chi tiết:
a)\(a^{\frac{1}{3}}\). \(\sqrt{a} = a^{\frac{1}{3}}. a^{\frac{1}{2}}=a^{\frac{1}{3}+\frac{1}{2}} = a^{\frac{5}{6}}\).
LG b
b) \(b^{\frac{1}{2}}.b ^{\frac{1}{3}}. \sqrt[6]{b}\);
Lời giải chi tiết:
b) \(b^{\frac{1}{2}}.b ^{\frac{1}{3}}. \sqrt[6]{b} = b^{\frac{1}{2}}.b ^{\frac{1}{3}}. b^{\frac{1}{6}}= b^{\frac{1}{2}+ \frac{1}{3}+ \frac{1}{6}}= b\) .
LG c
c) \(a^{\frac{4}{3}}\) : \(\sqrt[3]{a}\);
Lời giải chi tiết:
c) \(a^{\frac{4}{3}}\) : \(\sqrt[3]{a}= a^{\frac{4}{3}}: a^{\frac{1}{3}}=a^{\frac{4}{3}-\frac{1}{3}} = a.\)
LG d
d) \(\sqrt[3]{b}\) : \(b^{\frac{1}{6}}\) ;
Lời giải chi tiết:
d) \(\sqrt[3]{b}\) : \(b^{\frac{1}{6}} = b^{\frac{1}{3}} : b^{\frac{1}{6}} =b^{\frac{1}{3}-\frac{1}{6}}= b^{\frac{1}{6}}\).
Loigiaihay.com


- Giải bài 3 trang 56 SGK Giải tích 12
- Giải bài 4 trang 56 SGK Giải tích 12
- Giải bài 5 trang 56 SGK Giải tích 12
- Các dạng toán về lũy thừa
- Giải bài 1 trang 55 SGK Giải tích 12
>> Xem thêm